PHÒNG GDĐT HUYỆN ỨNG HOÀ
TRƯỜNG THCS LƯU HOÀNG
Số: 02 /KH-THCS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lưu Hoàng, ngày 13 tháng 9 năm 2023 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2023 - 2024
Căn cứ Quyết định số 2171/QĐ-BGDĐT ngày 28/7/2023 của Bộ GDĐT ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Công văn số 3899/BGDĐT-GDTrH ngày 03/8/2023 của Bộ GDĐT về hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023- 2024; Quyết định số 4050/QĐ-UBND ngày 11/8/2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn Hà Nội;
Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường, trường THCS Lưu Hoàng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2023 - 2024 như sau:
I. BỐI CẢNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
1. Bối cảnh bên ngoài
* Thời cơ
- Đảng và Nhà nước có chủ trương rõ ràng về việc chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Toàn thể các Bộ, Ban, Ngành đều hiểu được sự cần thiết phải thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông để thay đổi vận mệnh và sự phát triển của quốc gia. Các Bộ đã có những phối hợp để có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện các điều kiện như xây dựng CSVC, trang thiết bị dạy học; chế độ tiền lương cho giáo viên, chế độ học sinh...
- Lưu Hoàng là một xã thuần nông thuộc huyện Ứng Hòa, có diện tích tự nhiên là 3,84 ha, với tổng dân số 1.345 hộ và 6.463 nhân khẩu, được biên chế thành 4 thôn.
- Trong những năm qua luôn được sự quan tâm của Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các ban ngành của huyện và Thành phố về sự tiến bộ và phát triển chung của xã, trong đó có sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
- Đời sống kinh tế của nhân dân trong xã ổn định, sự nghiệp giáo dục của xã được quan tâm.
- Các chủ trương chính sách về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo cũng như triển khai thực hiện chương trình đã dần đi vào cuộc sống, giúp nâng cao nhận thức và hành động của mọi người.
- Công tác giáo dục của nhà trường luôn có sự quan tâm của của Đảng uỷ, chính quyền, các ban ngành đoàn thể địa phương, đặc biệt luôn có được sự chỉ đạo của Phòng GDĐT huyện cũng như các ban ngành đoàn thể của UBND huyện đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng đảm bảo nhu cầu của đơn vị.
* Thách thức
- Kinh tế địa phương có phát triển nhưng chưa cao, thu nhập người dân trong vùng còn thấp do chủ yếu làm kinh tế nông nghiệp.
- Vẫn còn nhiều cha mẹ học sinh chưa thật nhiệt tình trong việc phối hợp với nhà trường giáo dục con em.
- Tình hình chính trị xã hội có nhiều diễn biến phức tạp, mặt trái của cơ chế thị trường ảnh hưởng đến ngành giáo dục nói chung và các nhà trường nói riêng.
- Nhà trường chưa có phòng học bộ môn: KHXH, Nghệ thuật. Phòng Tin học đã có nhưng số lượng máy tính ít, hỏng không đảm bảo tỷ lệ máy tính/học sinh.
- Thiết bị dạy học của nhà trường không đảm bảo
(hư hỏng và thiếu thốn nhiều); thiếu hóa chất để dạy thí nghiệm bộ môn KHTN
(Hóa học, Vật lý, Sinh học) không đủ dụng cụ dạy thực hành.
2. Bối cảnh bên trong
* Điểm mạnh: Trải qua hơn 25 năm xây dựng và trưởng thành trường THCS Lưu Hoàng đã đào tạo và bồi dưỡng được nhiều thế hệ học trò là con em của xã khôn lớn trưởng thành, trở thành những công dân tốt, nhiều học sinh là cán bộ chủ chốt hiện đang công tác tại địa phương và trong cả nước.
- Nguồn lực: Cơ sở vật chất nhà trường đáp ứng nhu cầu tối thiểu cho hoạt động dạy học
(bàn ghế, máy tính, máy chiếu, phòng thực hành thí nghiệm, sân chơi đảm bảo học chính khóa và ngoại khóa...) trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia năm 2020.
- Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý: Tổng số CB, GV, NV: 28 người, trong đó CBQL: 02; GV: 19; NV: 7. 100% CBQL và giáo viên nhà trường đều có trình độ Đại học. Cơ cấu, phân bổ đội ngũ giáo viên cho các môn học tương đối đảm bảo cho việc dạy học trong nhà trường. Tất cả CB, GV, NV đều có phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề, tâm huyết với học sinh.
- Học sinh: Tổng số 212 em/8 lớp. Học sinh nhà trường có truyền thống chăm ngoan, tích cực học tập và tham gia các hoạt động của nhà trường, địa phương.
* Điểm yếu
- Nguồn lực:
+ Về cơ sở vật chất: Một số phòng học bộ môn: Khoa học Tự nhiên, Công nghệ, Tin học, Ngoại ngữ chưa được trang bị đầy đủ thiết bị, các thiết bị đã được trang cấp nay đã hỏng nhiều. Nhà trường chưa có phòng học KHXH, phòng học môn nghệ thuật và nhà tập đa năng; bãi tập cũng chưa đạt chuẩn yêu cầu.
+ Về tài chính: Kinh phí hoạt động hàng năm chủ yếu là từ ngân sách nhà nước cấp, dùng để chi lương cho giáo viên. Là trường có số học sinh ít thứ 2 trong huyện nên kinh phí chi khác rất hạn chế, vì vậy việc mua sắm và trang bị trang thiết bị để đáp ứng chương trình GDPT năm 2018 là không đảm bảo yêu cầu.
+ Học sinh: Năng lực tiếp thu không đồng đều, hoàn cảnh gia đình của một số em còn khó khăn, thiếu sự quan tâm của phụ huynh đến việc học tập của con cái. Một số ít học sinh còn ham chơi, nghiện game,…
3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
- Tạo dựng một môi trường học tập thân thiện, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao để mỗi học sinh đều được phát triển toàn diện.
- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình phù hợp vùng nông thôn mới, tiếp cận kịp thời giáo dục hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Mục tiêu chung
- Thực hiện nghiêm túc các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học cơ sở.
- Thực hiện tốt quyền tự chủ nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục trên khung chương trình giáo dục 35 tuần của Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo tinh thần giảm tải của công văn số 3280/BGDĐT ngày 27/8/2020.
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá; thực hiện thường xuyên và hiệu quả các phương pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học tích cực, tăng cường đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá theo phẩm chất năng lực người học. Triển khai giáo dục STEM, đồng thời tích cực chuẩn bị các điều kiện thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, tập trung ưu tiên cho việc triển khai thực hiện đối với lớp 6, 7, 8 năm học 2023- 2024.
- Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên, đẩy mạnh việc đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Tập trung nâng cao chất lượng đại trà và chất lượng mũi nhọn. Phấn đấu nhà trường là địa chỉ tin cậy của học sinh và phụ huynh, xứng đáng là ngôi trường nằm trên địa bàn thành phố.
- Phát triển 5 phẩm chất chủ yếu, 10 năng lực cốt lõi theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Thực hiện nghiêm nền nếp, kỷ cương, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của CBQL, GV, NV; Giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, văn hóa ứng xử và sức khỏe cho HS trong trường, bảo đảm môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tập trung nâng cao chất lượng mũi nhọn cũng như chất lượng đại trà, đặc biệt là chất lượng tuyển sinh vào THPT.
- Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh;
- Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực, phương pháp giáo dục kỷ luật tích cực;
- Đổi mới phương thức đánh giá học sinh; tích cực đổi mới nội dung, phương thức giáo dục hướng nghiệp gắn với thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương;
- Tăng cường bồi dưỡng thường xuyên, đổi mới sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn để nâng cao chất lượng đội ngũ.
2.1/ Chỉ tiêu tập thể:
+ Nhà trường: Tập thể lao động Tiên tiến cơ sở
+ Chi bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ Công đoàn: Vững mạnh cấp cơ sở.
+ Đội thiếu niên: Liên đội mạnh cấp Thành phố.
Danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ: đạt 45%) trở lên
+ Duy trì trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
+ Giữ vững kết quả phổ cập giáo dục THCS mức độ 3.
2.2/ Chỉ tiêu cá nhân cán bộ, giáo viên:
+ Chiến sĩ thi đua cấp Thành phố: Không
+ Chủ tịch UBND Thành phố tặng Bằng khen: Không.
+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 03 đồng chí
+ Lao động Tiên tiến: 15 đồng chí
+ Hoàn thành nhiệm vụ: Không
+ 100% giáo viên có đủ hồ sơ theo quy định, trong đó 90% xếp loại Khá,Tốt.
+ 100% giáo viên biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin trong dạy học.
2.3/ Chỉ tiêu về duy trì số lượng, chuyên cần của học sinh
- Duy trì số lượng: 210/212 (99,1%)
Tổng số HS:
212 em
- Tỉ lệ chuyên cần: 99% trở lên
2.4/ Chỉ tiêu chất lượng giáo dục của học sinh
a) Giáo dục đạo đức:
KHỐI LỚP |
TỐT |
KHÁ |
T. BÌNH
(ĐẠT- 6,7, 8 ) |
YẾU
(CHƯA ĐẠT- 6,7, 8) |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
KHỐI 6 |
46 |
78,0 |
11 |
18,6 |
2 |
3,4 |
0 |
0 |
KHỐI 7 |
40 |
78,4 |
9 |
17,7 |
2 |
3,9 |
0 |
0 |
KHỐI 8 |
43 |
76,8 |
11 |
19,6 |
2 |
3,6 |
0 |
0 |
KHỐI 9 |
36 |
78,3 |
8 |
17,4 |
2 |
4,3 |
0 |
0 |
TỔNG SỐ |
165 |
77,8 |
39 |
18,4 |
8 |
3,8 |
0 |
0 |
b) Giáo dục văn hóa:
- Số học sinh đạt HSG: (Lớp 9)
KHỐI LỚP |
SỐ HS |
HSG CẤP T.P |
HSG CẤP HUYỆN |
HSG CẤP TRƯỜNG |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
9 |
46 |
1 |
2,2 |
11 |
23,9 |
8 |
17,4 |
Cộng |
46 |
1 |
2,2 |
11 |
23,9 |
8 |
17,4 |
-
Số HS đạt HSG thi Olympic cấp huyện lớp 6, 7 và thi các môn văn hoá lớp 8:
KHỐI LỚP |
SỐ HS |
HSG
Olympic cấp huyện |
HSG
các môn văn hoá |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
6 |
59 |
5 |
8,5 |
|
|
7 |
51 |
4 |
7,8 |
|
|
8 |
56 |
|
|
15 |
26,8 |
Cộng |
166 |
9 |
8,2 |
15 |
26,8 |
- Xếp loại văn hoá
KHỐI LỚP |
GIỎI (lớp 9)
(TỐT- 6,7, 8) |
KHÁ |
T. BÌNH(lớp 9)
(ĐẠT- 6,7, 8 ) |
YẾU (lớp 9)
(CHƯA ĐẠT
6,7, 8) |
KÉM
(lớp 9)
|
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
KHỐI 6 |
10 |
16,9 |
21 |
35,6 |
25 |
42,4 |
3 |
5,1 |
0 |
0 |
KHỐI 7 |
7 |
13,7 |
20 |
39,2 |
21 |
41,2 |
3 |
5,9 |
0 |
0 |
KHỐI 8 |
10 |
17,9 |
21 |
37,5 |
26 |
46,4 |
2 |
3,6 |
0 |
0 |
KHỐI 9 |
8 |
17,4 |
20 |
43,5 |
16 |
34,8 |
2 |
4,3 |
0 |
0 |
TỔNG |
35 |
16,5 |
95 |
44,8 |
72 |
34,0 |
10 |
4,7 |
0 |
0 |
- Số học sinh lên lớp: 202/212 Đạt tỷ lệ: 95,3%
Khối 6 tổng số học sinh: 56/59 lên lớp. Đạt tỷ lệ: 94,9%
Khối 7 tổng số học sinh: 48/51 lên lớp. Đạt tỷ lệ: 94,1%
Khối 8 tổng số học sinh: 54/56 lên lớp. Đạt tỷ lệ: 96,4%
Khối 9 tổng số học sinh: 44/46 lên lớp. Đạt tỷ lệ: 95,7%
- Số học sinh tốt nghiệp THCS : 44/46 đạt tỷ lệ: 95,
100% học sinh cuối cấp được tư vấn giáo dục hướng nghiệp,
- Tỉ lệ HS sau TN THCS thi đỗ vào các trường THPT trên địa bàn huyện đạt trên 88%, 12% còn lại tham gia học các trường đào tạo nghề. Xếp thứ 16- 18 toàn huyện.
-
Chất lượng bộ môn: Từ trung bình trở lên:
+ Toán: 90% ( Khá, Giỏi: 55 % trở lên)
+ N.Văn: 90% ( Khá, Giỏi: 60 % trở lên)
+ Lí, Hóa, Tiếng Anh, Tin học: 90% ( Khá, Giỏi: 60 % trở lên)
+ Lịch sử, Địa lí, Sinh học, KHTN, Công nghệ: 85% ( Khá, Giỏi: 55 % trở lên)
+ TD, Âm Nhạc, MT, Nghệ thuật, GDĐP, HĐTN-HN: 95% xếp loại Đạt
+ GDCD: 98 % ( Khá, Giỏi: 75 % trở lên)
+ 100% học sinh lớp 9 học Hướng nghiệp
- Môn Văn, Toán, Tiếng Anh thi vào lớp 10 THPT đạt từ trung bình trở lên.
+ N.văn: 80- 85% + Toán: 70- 75% + T.Anh 43- 45,0%
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Thực hiện Chương trình GDPT bảo đảm chất lượng, hiệu quả
1.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường đảm bảo sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
* Thời gian năm học: Thực hiện 35 tuần.
- Học kỳ I: Từ ngày 05/9/2023; kết thúc trước ngày 04/01/2024;
(bao gồm 18 tuần thực học và tổ chức các hoạt động khác).
- Học kỳ II: Từ ngày 08/01/2024; kết thúc trước ngày 24/5/2024; kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024;
(bao gồm 17 tuần thực học và tổ chức các hoạt động khác).
1. 2. Chương trình, thời lượng chính khóa các môn học
TT |
Môn học |
Lớp 6 |
Lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
HK1 |
HK2 |
CN |
HK1 |
HK2 |
CN |
HK1 |
HK2 |
CN |
HK1 |
HK2 |
CN |
1 |
Ngữ văn |
72 |
68 |
140 |
72 |
68 |
140 |
72 |
68 |
140 |
90 |
85 |
175 |
2 |
Toán |
72 |
68 |
140 |
72 |
68 |
140 |
72 |
68 |
140 |
72 |
68 |
140 |
3 |
Ngoại ngữ 1 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
105 |
4 |
GDCD |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
5 |
LS và ĐL |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
105 |
|
|
|
Lịch sử |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
34 |
52 |
Địa lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
17 |
53 |
6 |
KHTN |
70 |
70 |
140 |
70 |
70 |
140 |
70 |
70 |
140 |
|
|
|
Vật Lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
34 |
70 |
Hóa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
34 |
70 |
Sinh học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
34 |
70 |
7 |
Công nghệ |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
27 |
25 |
52 |
18 |
17 |
35 |
8 |
Tin học |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
|
|
|
9 |
GDTC |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
10 |
Nghệ thuật |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
|
|
|
|
|
|
Âm nhạc |
|
|
|
|
|
|
18 |
17 |
35 |
|
17 |
17 |
Mĩ Thuật |
|
|
|
|
|
|
18 |
17 |
35 |
18 |
|
18 |
11 |
HĐTNHN |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
105 |
|
|
|
12 |
NGLL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
8 |
18 |
13 |
GDHN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
4 |
9 |
14 |
GDĐP |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
|
|
|
|
Chào cờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
17 |
35 |
|
Sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
17 |
35 |
2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học
Xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học; việc xây dựng kế hoạch bài dạy bảo đảm đủ thời gian để học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập đã đặt ra, tránh việc áp dụng hình thức, khuôn mẫu trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành, cách thức thực hiện linh hoạt để tổ chức dạy học phát huy tính tự học, chủ động, sáng tạo của học sinh.
Đối với môn Ngữ văn: thực hiện tốt yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn theo hướng dẫn tại Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 về việc hướng dẫn đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá môn Ngữ văn ở trường phổ thông.
Đối với môn Lịch sử: tăng cường khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu khác nhau để tái hiện, phục dựng lịch sử một cách khoa học, khách quan, chân thực; đồng thời gắn với hoạt động thực hành, thực tiễn nhằm phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh trong dạy học Lịch sử.
Khuyến khích tổ chức các hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao trên cơ sở tự nguyện của nhà trường, cha mẹ học sinh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi và nội dung học tập của học sinh THCS; tăng cường giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy hứng thú học tập của học sinh, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới. Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản trong dạy học một số môn học, hoạt động giáo dục phù hợp.
Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục của các cấp theo lộ trình, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường.
3. Thực hiện hiệu quả các phương pháp hình thức kiểm tra đánh giá
Thực hiện đánh giá học sinh THCS theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ GDĐT (với lớp 6,7,8); Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 và Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GDĐT (với lớp 9). Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá; xây dựng ma trận, đặc tả đề kiểm tra, đánh giá định kì của môn học phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của chương trình GDPT; không kiểm tra, đánh giá đối với các nội dung phải thực hiện tinh giản theo hướng dẫn tại Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ GDĐT và Công văn số 2786/SGDĐT-GDPT ngày 03/9/2020 của Sở GDĐT.
Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kỳ. Khuyến khích các nhà trường xây dựng ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra. Đối với các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục. Việc đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá các môn học phải đảm bảo yêu cầu về tính trung thực, khách quan, công bằng, đánh giá chính xác kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.
- Đối với môn Ngữ văn: việc lựa chọn ngữ liệu dùng để kiểm tra, đánh giá kĩ năng viết ở lớp 6, 7, 8 thực hiện theo Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 của Bộ GDĐT; đối với lớp 9, khuyến khích thực hiện theo Công văn này để kiểm tra, đánh giá kĩ năng viết của học sinh, nhằm thúc đẩy việc đổi mới phương pháp dạy học phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. Đối với môn Lịch sử, tăng cường các câu hỏi nhằm khai thác, sử dụng các nguồn sử liệu, tranh ảnh, lược đồ; câu hỏi mở tạo điều kiện cho học sinh tự biểu đạt chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử, hướng tới đánh giá phẩm chất và năng lực học sinh, khắc phục tình trạng ghi nhớ sự kiện, ngày tháng, địa điểm, số liệu… một cách máy móc.
- Môn Khoa học tự nhiên: Việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong mỗi học kỳ được thực hiện trong quá trình dạy học môn học theo kế hoạch. Bài kiểm tra, đánh giá định kỳ được xây dựng gồm nội dung của các chủ đề đã thực hiện theo kế hoạch dạy học, bảo đảm tỷ lệ phù hợp với nội dung và thời lượng dạy học đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.
- Môn Lịch sử và Địa
lí (bao gồm 02 phân môn Lịch sử và Địa lí): mỗi phân môn chọn 02 điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong một học kì; bài kiểm tra, đánh giá định kỳ gồm nội dung của 02 phân môn theo tỷ lệ tương đương về nội dung dạy học của 02 phân môn tính đến thời điểm kiểm tra, đánh giá. Giáo viên được phân công dạy học chủ đề chung, chịu trách nhiệm việc kiểm tra, đánh giá chủ đề chung (gồm đánh giá thường xuyên và định kỳ).
- Môn Nghệ thuật
(bao gồm 02 nội dung Âm nhạc và Mĩ thuật): mỗi nội dung chọn 01 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong từng học kì; khuyến khích thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ thông qua bài thực hành, dự án học tập. Bài kiểm tra, đánh giá định kỳ bao gồm 2 nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được thực hiện riêng theo từng nội dung tương tự như môn học đánh giá bằng nhận xét; kết quả bài kiểm tra, đánh giá định kỳ được đánh giá mức Đạt khi cả 2 nội dung được đánh giá mức Đạt.
- Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; nội dung giáo dục của địa phương: Giáo viên được phân công dạy học nội dung nào thực hiện kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với nội dung đó; khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ thông qua bài thực hành, dự án học tập. Bài kiểm tra, đánh giá định kỳ được xây dựng phù hợp với điều kiện thực tiễn; nội dung kiểm tra, đánh giá bao gồm nội dung đã thực hiện đến thời điểm kiểm tra, đánh giá. Hiệu trưởng giao cho một giáo viên trong số các giáo viên được phân công dạy học chủ trì, thống nhất với các giáo viên còn lại để quyết định việc chọn 02 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong mỗi học kỳ và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ theo quy định.
Về việc kiểm tra, đánh giá lại theo quy định Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ GDĐT Quy định về đánh giá học sinh trung học, học sinh chưa đủ điều kiện lên lớp có quyền được đánh giá lại đối với các môn học chưa đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 14. Trường hợp học sinh không có nguyện vọng được đánh giá lại tất cả các môn học chưa đạt yêu cầu thì nhà trường có thể cho học sinh được lựa chọn số môn học để được đánh giá lại và sử dụng kết quả đánh giá lại để xét lên lớp theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này.
Khi có thiên tai, dịch bệnh xảy ra, cần chuẩn bị tốt các điều kiện để sẵn sàng thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hình thức trực tuyến quy định tại Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 Bộ GDĐT quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở GDPT và cơ sở giáo dục thường xuyên. Việc đánh giá bảo đảm chất lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực; đánh giá đúng năng lực của học sinh.
4. Tăng cường quản lý, sử dụng thiết bị dạy học
Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định, học liệu để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học; đầu tư và tận dụng tối đa cơ sở vật chất của nhà trường để tổ chức dạy học nhiều hơn 06 buổi/tuần, bảo đảm chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình.
Bảo đảm phòng học và phòng chức năng phù hợp với các thiết bị dạy học theo chương trình giáo dục trung học; tăng cường cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo chất lượng việc dạy học và kiểm tra, đánh giá.
Tiếp tục phát triển kho video bài dạy minh họa, kho học liệu điện tử, thiết bị dạy học điện tử; xây dựng tài liệu dạy học điện tử để hỗ trợ giáo viên tổ chức dạy học bảo đảm chất lượng và hiệu quả.
Tổ chức hiệu quả việc góp ý các sách giáo khoa theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện phát huy cao nhất vai trò tự chủ về chuyên môn của giáo viên, cơ sở giáo dục trong việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020. Phối hợp với các Nhà xuất bản tập huấn cho giáo viên sử dụng sách giáo khoa và cung ứng sách giáo khoa cho học sinh đầy đủ, kịp thời trước khai giảng năm học mới 2023-2024 và chuẩn bị cho các năm học tiếp theo, bảo đảm kịp thời, chất lượng, đúng quy định. Huy động các nguồn lực hỗ trợ sách giáo khoa cho học sinh thuộc chế độ chính sách, khó khăn ở vùng sâu, vùng dân tộc thiểu số.
5. Chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và giúp đỡ học sinh yếu, nâng cao chất lượng giáo dục đại trà.
5.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi
Đầu năm nhà trường thành lập đội tuyển tổ chức bồi dưỡng tham gia dự thi cấp huyện lớp 9
đbồi dưỡng 3 môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh đối với lớp 6, 7, 8. Phân công giáo viên có năng lực, kinh nghiệm phụ trách công tác bồi dưỡng HSG, thực hiện bồi dưỡng theo kế hoạch.
* Bảng phân công giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi:
- Đối với lớp 6:
STT |
Môn |
Khối lớp |
GV phụ trách |
Ghi chú |
1 |
Toán |
6 |
Trình Thị Xuân |
Thời gian bồi dưỡng:
1 buổi/môn/tuần |
2 |
Ngữ văn |
6 |
ĐinhThị Hồng Linh |
3 |
Tiếng Anh |
6 |
Bùi Trung Đức |
- Đối với lớp 7:
STT |
Môn |
Khối lớp |
GV phụ trách |
Ghi chú |
1 |
Toán |
7 |
Nguyễn Thị Huyền Trang |
Thời gian bồi dưỡng:
1 buổi/môn/tuần |
2 |
Ngữ văn |
7 |
Nguyễn Thị Thanh Loan |
3 |
Tiếng Anh |
7 |
Lê Thị Hằng |
- Đối với lớp 8:
STT |
Môn |
Khối lớp |
GV phụ trách |
Ghi chú |
1 |
Toán |
8 |
Đỗ Thu Thủy |
Thời gian bồi dưỡng:
1 buổi/môn/tuần |
2 |
Ngữ văn |
8 |
Nguyễn Thị Trang |
3 |
Tiếng Anh |
8 |
Lê Thị Hằng |
4 |
KHTN |
8 |
Trần Thị Lý
Đặng Trường Giang
Phùng Thị Hà |
5 |
LS&ĐL |
8 |
Lê Thị Hiền |
6 |
GDCD |
8 |
Nguyễn Thị Hồng |
- Đối với lớp 9:
STT |
Môn |
Khối lớp |
GV phụ trách |
Ghi chú |
1 |
Toán |
9 |
Dương Thị Như Phương |
Thời gian bồi dưỡng:
Chiều thứ 5 và thứ 7 hàng tuần |
2 |
Vật lý |
9 |
Phùng Thị Hà |
3 |
Hóa học |
9 |
Phạm Thị Lý |
4 |
Sinh học |
9 |
Đặng Trường Giang |
5 |
Ngữ văn |
9 |
Nguyễn Thị Trang |
6 |
Lịch sử |
9 |
Lê Thị Hiền |
7 |
Địa lý |
9 |
Lê Thị Hiền |
8 |
GDCD |
9 |
Nguyễn Thị Hồng |
9 |
Tiếng Anh |
9 |
Lê Thị Hằng |
* Đối với Ban giám hiệu:
- Giao cho đ/c Phó hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo công tác bồi dưỡng HSG:
+ Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phân công GV dạy, lên thời khóa biểu, kiểm tra đề cương, giáo án giảng dạy của giáo viên.
+ Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo công tác bồi dưỡng của tổ chuyên môn, GV dạy.
+ Cùng với tổ chuyên môn tham dự các buổi chuyên đề liên quan đến công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
* Đối với tổ chuyên môn:
- Chỉ đạo giáo viên xây dựng chương trình bồi dưỡng từng bộ môn của tổ và theo dõi tiến độ chương trình bồi dưỡng.
- Theo dõi chất lượng các lớp bồi dưỡng nhằm đảm bảo chất lượng đội tuyển, đánh giá đề xuất lựa chọn, bổ sung học sinh.
* Đối với giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi:
- Lập danh sách đội tuyển theo các môn.
- Thực hiện đúng theo thời khóa biểu đã phân công.
- Soạn bài soạn bồi dưỡng, bài soạn được kiểm tra vào thứ 2 hàng tuần. Giáo viên cần lựa chọn nội dung, phương pháp bồi dưỡng tốt nhất để bồi dưỡng học sinh giỏi đạt kết quả cao nhất.
- Đảm bảo chất lượng, chi tiêu đề ra (Đạt 60% số HS tham gia dự thi đạt giải).
* Thời gian thực hiện:
- Dạy theo lịch của nhà trường.
- Thời gian: Bắt đầu bồi dưỡng từ tháng 9/2023 đến khi học sinh đi dự thi cấp huyện (dự kiến vào cuối tháng 10/2023) đối với lớp 9. Đối với lớp 6, 7. 8 bắt đầu bồi dưỡng từ tháng 12/2023 đến khi học sinh đi dự thi cấp huyện (dự kiến vào tháng 3/2024).
5.2. Phụ đạo học sinh yếu kém
- Yêu cầu giáo viên lập danh sách học sinh chưa đạt chuẩn KTKN đối với ba môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. Trên cơ sở đó Phó Hiệu trưởng phân công giáo viên có khả năng và kiên trì, tâm huyết nhiệt tình phụ trách việc phụ đạo học sinh. Thực hiện phụ đạo học sinh theo kế hoạch.
Bảng phân công phụ đạo môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh:
STT |
Môn |
Khối lớp |
GV phụ đạo |
Ghi chú |
1 |
Toán
Ngữ Văn
Tiếng Anh |
9 |
Dương Thị Như Phương
Lê Thị Mỹ Hằng
Nguyễn Thị Trang
Lê Thị Hằng
Bùi Trung Đức |
Thời gian phụ đạo:
Theo TKB
của nhà trường
|
2 |
Toán
Ngữ Văn
Tiếng Anh |
8 |
Đỗ Thu Thủy
Nguyễn Thị Trang
Lê Thị Hằng
Bùi Trung Đức |
3 |
Toán
Ngữ Văn
Tiếng Anh |
7 |
Nguyễn Thị Huyền Trang
Nguyễn Thị Thanh Loan
Lê Thị Hằng |
4 |
Toán
Ngữ Văn
Tiếng Anh |
6 |
Trình Thị Xuân
Đinh Thị Hồng Linh
Bùi Trung Đức |
5.3. Hoạt động dạy thêm, học thêm
- Tổ chức họp cơ quan, họp cha mẹ học sinh thống nhất kế hoạch dạy thêm, học thêm: Đối tượng, thời gian học, môn học, mức thu tiền… Xây dựng kế hoạch về tổ chức dạy thêm, học thêm trong nhà trường năm học 2023-2024. Phân công Phó Hiệu trưởng chịu trách nhiệm chính trong quản lý hoạt động dạy thêm;
- Hồ sơ dạy thêm, học thêm gồm có:
+ Đơn xin dạy thêm của giáo viên;
+ Đơn xin học thêm có chữ ký của cha mẹ học sinh;
+ Danh sách phân công giáo viên dạy thêm;
+ Thời khóa biểu dạy thêm, học thêm;
+ Sổ đầu bài, sổ điểm danh dạy thêm, học thêm;
+ Kế hoạch dạy thêm, học thêm các môn dạy;
+ Kế hoạch bài dạy của giáo viên;
- Mức thu tiền học thêm 9.000 đồng/01 tiết; học 3 tiết/buổi, 04 buổi/tuần.
- Mức chi tiền dạy thêm tại quy chế chi tiêu nội bộ: 70% chi cho giáo viên dạy, 15% chi cho công tác quản lý, 15% văn phòng phẩm, chi cơ sở vật chất, phục vụ, lao công
6. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS
Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp trong các cơ sở giáo dục, trong đó tập trung đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp theo Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Chính phủ ban hành Đề án "Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong GDPT giai đoạn 2018-2025"; tổ chức khảo sát nhu cầu học tập các môn học lựa chọn, cụm chuyên đề học tập của học sinh lớp 9 để chủ động chuẩn bị cho học sinh vào học lớp 10; Tiếp tục đẩy mạnh giáo dục STEM bảo đảm hiệu quả theo Công văn số 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14/8/2020 của Bộ GDĐT và Công văn số 2643/SGDĐT-GDPT ngày 19/8/2020 của Sở GDĐT.
Định hướng hiệu quả việc phân luồng học sinh sau THCS theo học các chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của học sinh; tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong nhà trường; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về lựa chọn nghề nghiệp, khởi nghiệp nhằm thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, lập nghiệp của học sinh trung học.
7. Tham gia các hội thi
7.1. Đối với giáo viên
- Phát động phong trào thi đua
“Dạy tốt - Học tốt” trong giáo viên và học sinh vào các đợt thao giảng chào mừng các ngày lễ lớn như: Đợt 1(20/11), đợt 2 (26/3), lựa chọn giáo viên tham dự cấp huyện môn Toán, GDCD, Địa Lý, GDTC.
- Nhà trường xây dựng kế hoạch, triển khai. Giáo viên đăng ký tiết thao giảng sau đó Ban Giám hiệu lên lịch để thực hiện.
- Phát động phong trào viết sáng kiến trong CB-GV-NV, những người đã có sáng kiến được công nhận cấp thành phố trong nhiều năm báo cáo kinh nghiệm cho đồng nghiệp tại tổ. Mỗi cá nhân phải xây dựng kế hoạch, đầu tư thời gian và trí tuệ vào việc viết sáng kiến để đạt hiệu quả cao nhất.
- Tham gia đầy đủ, có chất lượng các cuộc thi do ngành phát động
7.2. Đối với học sinh
- Tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 9 THCS cấp huyện (dự kiến vào tháng 10/2023), cấp Thành phố (dự kiến vào tháng 01/2024); lớp 6,7, 8 cấp huyện (dự kiến vào tháng 3/2024).
- Tham dự kỳ thi KHKT cấp thành phố (dự kiến vào tháng 11/2023, nếu có).
- Tham dự kỳ thi sáng tạo thanh thiếu nhi (dự kiến vào tháng 6/2024, nếu có).
- Tham gia thi thí nghiệm thực hành lớp 8, 9 cấp thành phố ( 4/2024, nếu có)
c) Tổ chức các hoạt động trải nghiệm
* Hình thức tổ chức:
- Tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như: Câu lạc bộ, tham quan dã ngoại, hoạt động tình nguyện, lao động công ích, thể dục thể thao, văn nghệ, tham gia diễn đàn,…
- Giáo dục thông qua các hoạt động sinh hoạt tập thể ở lớp, trường và sinh hoạt theo chủ đề như:
+ Sinh hoạt tập thể toàn trường: chào cờ đầu tuần, các hội thi, các buổi lễ phát động, các ngày kỷ niệm, các buổi giao lưu tập thể, các phong trào thi đua của toàn trường...
+ Sinh hoạt tập thể lớp: sinh hoạt lớp hàng tuần, sinh hoạt lớp theo chủ đề (Theo chương trình của nhà trường), các hoạt động chung của lớp (tham quan, dã ngoại, thi đua giữa các tổ, …)
- Giáo dục thông qua các hoạt động đoàn thể và hoạt động chính trị - xã hội: Các hoạt động của Liên đội, của Đoàn thanh niên xã, các hoạt động có tính chính trị - xã hội: Phong trào
“Đền ơn đáp nghĩa”, các hoạt động tình nguyện, nhân đạo, tìm hiểu về Đảng, Đoàn, Đội...
- Giáo dục thông qua các hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục thể thao và vui chơi: các cuộc thi văn hóa - văn nghệ, thể dục thể thao.
- Tăng cường lồng ghép, giáo dục đạo đức, lối sống: học tập và làm theo lời Bác, giáo dục pháp luật, giáo dục biển đảo, giáo dục phòng chống các tệ nạn xã hội, giáo dục an toàn giao thông,… thông qua các hoạt động trải nghiệm trong nhà trường.
- Tổ chức tốt việc cho học sinh trải nghiệm ngay trong nhà trường và tại địa phương, học sinh có bài thu hoạch sau khi được trải nghiệm.
* Tổ chức thực hiện:
- BGH nhà trường xây dựng kế hoạch phối hợp với Ban đại diện CMHS về tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho tất cả học sinh toàn trường theo kế hoạch thời gian năm học của trường.
- Phân công Phó Hiệu trưởng phụ trách hoạt động phong trào chỉ đạo TPT Đội của trường xây dựng kế hoạch cụ thể về hoạt động trải nghiệm, trình Hiệu trưởng và Ban đại diện CMHS phê duyệt kế hoạch thực hiện.
- Giao nhiệm vụ cho giáo viên chủ nhiệm các lớp phối hợp với Ban đại diện CMHS lớp, GVBM thực hiện các hoạt động trải nghiệm.
Các hoạt động trải nghiệm chính trong năm học:
Tháng
|
Chủ điểm |
Nội dung trong tâm |
Hình thức
tổ chức |
Thời gian thực hiện |
Người thực hiện |
Lực lượng phối hợp |
Tháng
9/2023 |
Truyền thống
nhà trường |
Nghe giới thiệu về truyền thống, tổ chức
nhà trường |
Toàn trường
|
Sáng 05/9/2023
|
BGH, TPT Đội, GVCN
|
Các đoàn thể trong trường |
An toàn Giao thông; PCCC |
Luật ATGT; Luật PCCC |
Toàn trường |
Sáng 25/9/2023 |
TPT Đội |
Các đoàn thể, GV, nhân viên |
Tháng
10/2023 |
Tuần lễ
Hưởng ứng
học tập suốt đời |
Ngày Hội đọc sách |
Toàn trường |
Sáng 02/10/2023 |
Tổ chuyên môn KHXH |
TTHT cộng đồng của xã. |
Tháng
11/2023 |
Tôn sư trọng đạo |
Thi
văn nghệ, báo tường |
Mỗi lớp 1 tiết mục. |
Chiều 18/11/2023
|
Chi đoàn GV, TPT Đội, GVCN |
Các đoàn thể, GV, nhân viên. |
Tháng 12/2023 |
Uống nước
nhớ nguồn |
Viếng nghĩa trang liệt sĩ của xã, nghe nói chuyện TT |
Toàn trường |
Sáng 18/12/2023
|
Mời Cựu chiến binh tiêu biểu của xã. |
BGH,
Đoàn TN và Hội CCB xã, GVCN. |
Thi nghiên cứu KHKT |
Tổ chức Hội thi cho HS, phân công GV hướng dẫn |
Khối 8,9 |
Sáng 25/12/2023 |
Tổ KHTN |
Các đoàn thể, GV, nhân viên. |
Tháng 01/2024 |
Giáo dục sức khỏe vị thành niên |
Thi tìm hiểu |
Toàn trường |
20/01/2024 |
Tổ KHTN |
Các đoàn thể, GV, NV, TTYT huyện |
Tháng
02/2024 |
Ngày hội CNTT, STEM |
Thi tìm hiểu,
Trưng bày sản phẩm |
Toàn trường |
20/02/2024 |
Các tổ KHTN |
BGH, TPT Đội, GVCN., GVNV |
Tháng
3/2024 |
Thi khéo tay, nữ công gia chánh |
Thi các lớp |
Toàn trường |
Sáng 08/3/2024 |
BCH Công đoàn, Đoàn- Đội |
BGH, GVCN, GV, NV |
Tiến bước
lên Đoàn |
Tổ chức các trò chơi dân gian. |
Toàn trường |
Sáng 25/3/2024 |
Bí thư Đoàn TN, TPT Đội |
BGH, GVCN, GV, NV |
Tháng
4/2024 |
Hòa bình
hữu nghị |
Tổ chức cuộc thi tìm hiểu chiến thắng lịch sử 30/4 |
Toàn trường
|
Sáng 28/4/2024 |
Tổ KHXH, TPT Đội
|
BGH, GVCN,
GV toàn trường.
|
Tháng
5/2024 |
Tự hào truyền thống Đội TNTP |
Tổ chức cuộc thi tìm hiểu truyền thống vẻ vang của Đội TNTP (15/5/1941- 15/5/2024) |
Toàn trường
|
Sáng 15/5/2024 |
Tổ KHXH, TPT Đội
|
BGH, GVCN,
GV toàn trường.
|
Tự hào và nhớ ơn Bác Hồ kính yêu |
Kể chuyện về các tấm gương “ Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM” |
Toàn trường
|
Sáng 15/5/2024 |
Tổ KHXH, TPT Đội
|
BGH, GVCN,
GV, NV toàn trường.
|
IV. CHỦ ĐỘNG CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018
Thực hiện linh hoạt hướng dẫn của Bộ GDĐT theo Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018; Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường và Công văn số 1496/BGDĐT-GDTrH ngày 19/4/2022 về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2022-2023
(điều chỉnh theo Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03/8/2022) và Công văn số 4659/SGDĐT-GDPT ngày 31/12/2020 của Sở GDĐT về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường. Cụ thể:
1/ Đối với Ban Giám hiệu:
- Tổ chức lựa chọn sách giáo khoa lớp 8 theo quy trình quy định tại Thông tư 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 4606/QĐ-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phê duyệt sách giáo khoa lớp 8 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 715/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phê duyệt bổ sung danh mục sách giáo khoa lớp 8 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông; Công văn số 766/SGDĐT-GDPT ngày 21/3/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- 100% giáo viên và học sinh có đủ sách giáo khoa để giảng dạy và học tập theo chương trình;
- Rà soát đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, đề xuất kế hoạch bổ sung giáo viên đáp ứng yêu cầu Chương trình Giáo dục phổ thông 2018; xây dựng kế hoạch cử giáo viên đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
- Phối hợp với UBND xã, cha mẹ học sinh tu sửa cơ sở vật chất, mua ti vi tại các lớp học. Xây dựng kế hoạch bảo quản và sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; thực hiện kiểm kê tài sản, thiết bị dạy học theo quy định. Đảm bảo cơ sở vật chất thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông 2018;
- Thực hiện chương trình giáo dục đối với lớp 6,7,8 theo Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT; đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh lớp 6,7,8 theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT. Phối hợp với UBND xã tổ chức tuyên truyền về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Tuyên truyền tới cha mẹ học sinh về chương trình giáo dục phổ thông tại Hội nghị cha mẹ học sinh. Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chuyên môn, giáo viên xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện chương trình theo quy định tại Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH.
2/ Đối với Tổ chuyên môn:
- Tổ chức thảo luận, hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện chương trình theo quy định tại Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ Giáo dục&Đào tạo về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.
- Tiếp tục đổi mới nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn: nội dung sinh hoạt chuyên môn phải thể hiện rõ trong các nghị quyết họp tổ. Thực hiện sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn 2 lần/tháng.
- Tăng cường sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Khuyến khích GV sinh hoạt trao đổi chuyên môn qua diễn đàn “Trường học kết nối”.
- Tăng cường hoạt động dự giờ, thăm lớp trong năm học 2023-2024; đảm bảo nền nếp, chất lượng sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.
- BGH, tổ trưởng chuyên môn kiểm tra kế hoạch tổ chuyên môn và kế hoạch dạy học của giáo viên phải xác nhận đầy đủ, chịu trách nhiệm về nội dung mình kiểm tra. BGH duy trì nền nếp ký duyệt, nhận xét Sổ ghi kế hoạch giảng dạy của giáo viên vào thứ 2 đầu tuần. GVBM đăng ký bài dạy của tuần vào tiết 1 thứ 2 hàng tuần, kế hoạch ghi bài dạy không tẩy xóa, báo đúng, đủ, chính xác.
- Mỗi tổ chuyên môn thực hiện tối thiểu 3- 4 chuyên đề/năm học. Vận dụng các chuyên đề này một cách thiết thực để đẩy mạnh chất lượng giảng dạy trong nhà trường.
+ Tổ KHXH: 04 chuyên đề
+ Tổ KHTN: 04 chuyên đề
3/ Đối với giáo viên:
- Xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện chương trình theo quy định tại Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin, làm đồ dùng dạy học, tổ chức các hoạt động cho học sinh linh hoạt, sáng tạo.
V. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN VÀ CBQL.
1. Tích cực dự giờ và sinh hoạt chuyên môn trực tuyến. Tham gia sinh hoạt chuyên môn liên trường, chú trọng các nội dung về triển khai CTGDPT 2018 như: xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức dạy học kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh, công tác ôn tập phù hợp với đối tượng học sinh; có giải pháp nâng cao chất lượng thi vào lớp 10 gắn với khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục; công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, giáo dục STEM; công tác quản lý sử dụng thiết bị dạy học.
2. Tập trung đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, nhóm bộ môn theo nghiên cứu bài học. Tăng cường hoạt động dự giờ rút kinh nghiệm để hoàn thiện cấu trúc nội dung kế hoạch dạy học các môn học và hoạt động giáo dục; phương pháp hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
3. Thực hiện quản lý, đánh giá đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục trung học theo tiêu chuẩn nghề nghiệp giáo viên; chuẩn hiệu trưởng. Cử giáo viên của một số môn học hiện tại đi bồi dưỡng để tiến tới mỗi giáo viên có thể đảm nhiệm dạy học toàn bộ môn học Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí, Nghệ thuật theo Chương trình GDPT 2018.
4. Rà soát cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục; đề xuất với cấp trên bổ sung, luân chuyển giáo viên bảo đảm số lượng và chất lượng đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018 theo lộ trình quy định.
VI. PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP, XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA, NĂNG CAO CHẤT LƯỢNG PCGD THCS
1. Phát triển mạng lưới trường, lớp
Điều tra, dự đoán, tầm nhìn chiến lược về tình hình dân số để có tham mưu qui hoạch xây dựng trường học đảm bảo 100% nhu cầu học tập của nhân dân kể cả nhu cầu bán trú, ký túc xá...
2. Xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia
Duy trì Kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2; trường học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1,
(năm 2025 có thể xét đạt chuẩn lại).
Phát huy vai trò trường trọng điểm về chất lượng giáo dục, đi đầu trong thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá; thực hiện dạy và học thực chất, kết quả thực chất; nâng cao chất lượng bồi dưỡng HSG, thi Khoa học kỹ thuật.
3. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Sử dụng tốt hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục, xoá mù chữ và thường xuyên kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên hệ thống. Phối hợp với chính quyền địa phương trong việc huy động các đối tượng diện phổ cập giáo dục THCS đi học; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục; Rà soát các tiểu chuẩn phổ cập theo quy định, kiểm tra nắm bắt tình hình phổ cập giáo dục THCS để duy trì mức độ 3.
VII. TIẾP TỤC THỰC HIỆN ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÍ GIÁO DỤC
1. Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường. Kế hoạch giáo dục được xây dựng từ kế hoạch của tổ chuyên môn, báo cáo Phòng GDĐT huyện.
2. Thực hiện nghiêm túc Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Thông tư số 36/2017/TT- BGD ĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT. Triển khai thực hiện nghiêm túc việc nâng cao chất lượng giáo dục đại trà và giáo dục mũi nhọn; tổ chức cho cán bộ, GV ký cam kết nâng cao chất lượng giáo dục gắn với khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục.
- Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giao dục thực tế: Thực hiện việc niêm yết 04 biểu công khai (09, 10, 11, 12) theo quy định tại Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, công khai trên trang điện tử của nhà trường theo quy định tại Điều 8, Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT.
- Đối với nội dung công khai tài chính: Công khai các khoản đóng góp của người học quy định tại Thông tư số 19/2005/TT-BTC ngày 11/3/2005 của Bộ tài chính hướng dẫn việc công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân, công khai ngân sách nhà nước quy định tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC:
3. Tiếp tục thực hiện tinh giản hồ sơ, sổ sách trong nhà trường; quản lí và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo theo quy định; tăng cường sử dụng hồ sơ điện tử, sổ điểm điện tử, từng bước sử dụng học bạ điện tử để nâng cao hiệu quả công tác quản lí thực hiện nhập số liệu, khai thác, sử dụng thống nhất dữ liệu toàn ngành về trường, lớp, học sinh, giáo viên, trường chuẩn quốc gia và các thông tin khác trong quản lí, báo cáo. Thực hiện nghiêm Chỉ thị 643/CT-BGDĐT ngày 10/6/2022 về sử dụng SGK và sách tham khảo trong các cơ sở GDPT.
4. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục, tiếp nhận mọi nguồn lực tài trợ của các tổ chức, cá nhân để nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển nhà trường bảo đảm rõ về mục đích tài trợ và sử dụng các nguồn tài trợ đúng mục đích, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật.
5. Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, quán triệt chủ trương, chính sách về đổi mới giáo dục trung học; phối hợp chặt chẽ với cơ quan báo chí, truyền hình địa phương, kịp thời chủ động cung cấp thông tin để định hướng dư luận, tạo niềm tin của xã hội. Khuyến khích đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các kết quả hoạt động của ngành; các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến để khích lệ các cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
6. Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng
- Tổ chức thực hiện công tác thi đua khen thưởng theo đúng Luật Thi đua - Khen thưởng, Thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT ngày 28/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục; các văn bản hướng dẫn hiện hành về công tác thi đua, khen thưởng; chỉ đạo, hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng huyện Ứng Hoà, ngành Giáo dục.
7. Công tác kiểm tra nội bộ
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, thực hiện điều chỉnh chương trình giáo dục hiện hành, việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;
- Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn, hoạt động tổ chuyên môn; tổ chức dạy học, giáo dục; thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn trường học; công tác đảm bảo vệ sinh, an toàn trường học;
- Kiểm tra công tác quản lí tài chính, tài sản; thực hiện quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở GDĐT theo quy định tại Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập theo quy định tại Thông tư số 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác quản lý, chỉ đạo
- Hiệu trưởng ban hành các quyết định thành lập các ban chỉ đạo khi tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục theo quy định.
- Xây dựng và triển khai các kế hoạch đến từng CB-GV-NV trong hội đồng sư phạm, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên phụ trách tổ chức thực hiện.
- Tổ chức kiểm tra các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, có hiệu quả.
- Sau mỗi học kỳ nhà trường tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm, điều chỉnh bổ sung kế hoạch, nội dung và cách thức thực hiện.
- Thực hiện công khai tất cả các hoạt động của nhà trường để phối hợp với địa phương, phụ huynh học sinh nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục.
- Chú trọng vai trò của tổ trưởng tổ chuyên môn, phụ trách các bộ phận trong việc tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá các hoạt động giáo dục.
- Chú trọng đầu tư kinh phí cho các hoạt động trải nghiệm, tham quan thiên nhiên.
2. Công tác kiểm tra
- Chủ động xây dựng kế hoạch KTNB dưa trên các văn bản hướng dẫn của các cấp có thẩm quyền. Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trường học về các lính vực: Công tác quản lý của Hiệu trưởng, kiểm tra CSVC, quản lý hành chính, kiểm tra hoạt động sư phạm, thực hiện quy chế chuyên môn của giáo viên… Tỷ lệ kiểm tra đạt trên 70% số GV của trường.
- Phân công Phó hiệu trưởng cùng tổ chuyên môn kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giảng dạy kiểm tra hồ sơ chuyên môn cá nhân, tập trung kiểm tra nội dung, phương pháp giảng dạy của GV thông qua các giờ dạy, các hoạt động trải nghiệm, các chuyên đề, sinh hoạt tổ chuyên môn.
- Tăng cường kiểm tra việc sử dụng ĐDDH, phòng học bộ môn, ứng dụng CNTT và sử dụng các phương tiện hiện đại trong dạy học.
3. Chế độ thông tin báo cáo
- Thiết lập đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định, sử dụng lưu trữ và bảo quản.
- Các tổ chuyên môn, bộ phận thông tin kịp thời những khó khăn hoặc nhiệm vụ phát sinh về BGH.
- Theo dõi thống kê, tổng hợp và báo cáo kịp thời các mặt hoạt động của nhà trường cho Hiệu trưởng và cấp trên.
Trên đây là kế hoạch giáo dục năm học 2023 - 2024 của trường THCS Lưu Hoàng. Yêu cầu các tổ chuyên môn và toàn thể cán bộ, giáo viên trong nhà trường nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc cần báo cáo Hiệu trưởng nhà trường để kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.
Nơi nhận
- Phòng GD&ĐT (b/c);
- BGH, TTCM;
- Giáo viên;
- Lưu NT. |
HIỆU TRƯỞNG
|
PHÊ DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA
NĂM HỌC 2023 - 2024
TT |
HỌ VÀ TÊN CB - GV |
CHỨC VỤ
CÔNG TÁC |
ĐĂNG KÝ
DANH HIỆU THI ĐUA |
CHỮ KÝ
CB -GV- NV |
Cấp TP |
Cấp cơ sở (huyện) |
Cấp trường |
-
|
Đặng Minh Huệ |
Hiệu trưởng |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Lê Thị Mỹ Hằng |
P. Hiệu trưởng |
|
CSTĐ |
LĐTT |
|
-
|
Bùi Trung Đức |
CTCĐ |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Nguyễn Thị Trang |
TPXH |
|
CSTĐ |
LĐTT |
|
-
|
Nguyễn Thị Hồng |
BTĐ-TPT |
|
GVDG CSTĐ |
LĐTT |
|
-
|
Lê Thị Hằng |
GV |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Lê Văn Hùng |
GV |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Vũ Thị Hải Hà |
GV |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Lê Thị Hiền |
GV |
|
GVDG
CSTĐ |
LĐTT |
|
-
|
Đặng Trường Giang |
TTTN |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Đỗ Thu Thủy |
GV |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Dương T. Như Phương |
GV |
|
GVDG
CSTĐ |
LĐTT |
|
-
|
Phạm Thị Lý |
GV |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Đinh Thị Huệ |
GV |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Trình Thị Xuân |
GV |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Bùi Thị Thuỳ Linh |
GV |
|
|
|
|
-
|
Phạm Thị Mai Trang |
GV |
|
|
|
|
-
|
Đinh Thị Phương |
GV |
|
|
|
|
-
|
Phùng Thị Thu Hà |
GV |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Nguyễn T. Thanh Loan |
GV |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Nguyễn T. Huyền Trang |
GV |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Lê Thị Hiên |
Kế toán |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Hoàng Chính Sơn |
VT- TQ |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Nguyễn Thị Bẩy |
NVYT |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Nguyễn T. Kim Khuyên |
NVTB |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Nguyễn Thị Hải |
Bảo vệ |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Kiều Phúc Vũ |
Bảo vệ |
|
|
LĐTT |
|
-
|
Đỗ Ngọc Chiến |
Bảo vệ |
|
|
LĐTT |
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH CÁN BỘ GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
NĂM HỌC 2023 – 2024
TT |
HỌ VÀ TÊN |
CM ĐÀO TẠO |
PHÂN CÔNG GIẢNG DẠY |
SỐ ĐTDĐ |
-
|
Đặng Minh Huệ |
ĐHSP Văn |
HN 9AB |
0978320662 |
-
|
Lê Thị Mỹ Hằng |
ĐHSP Văn |
Văn 9B |
0987806133 |
-
|
Đặng Trường Giang |
ĐHSP Sinh |
KHTN(S)7AB;KHTN(S)8AB,
CN 8AB, Sinh 9AB, CN 9AB |
0366570398 |
-
|
Lê Văn Hùng |
ĐHSP Nhạc |
NT(ÂN) 6AB; NT(ÂN) 7AB;
GDTC 7A; NT(ÂN) 8AB; GDTC 8AB |
0865927563 |
-
|
Bùi Trung Đức |
ĐHSP N.ngữ |
N.Ngữ 6AB; N.Ngữ 8B;
Anh 9B;TC Anh 9B |
0977044939 |
-
|
Nguyễn Thị Trang |
ĐHSP Văn |
Văn 8AB; HĐTN(NGLL8B); Văn 9B; NGLL 9B |
0988691143 |
-
|
Nguyễn Thị Hồng |
ĐHSPGDCD |
LSĐL7AB; CD 9AB |
0374531423 |
-
|
Vũ Thị Hải Hà |
ĐHSP MT |
NT(MT) 6AB; GDTC 6AB; HĐTN (NGLL)6A; NT(MT)7AB; NT(MT)8AB; MT9AB |
0989361687 |
-
|
Lê Thị Hiền |
CĐ Địa- Sử |
LSĐL6AB; HĐTN(NGLL)6; LSĐL8B; Địa 9AB |
0973821689 |
-
|
Nguyễn T.Thanh Loan |
ĐHSP N.Văn |
Văn 7AB; LSĐL8A; Sử 9AB |
0962214963 |
-
|
Lê Thị Hằng |
ĐHSPN. ngữ |
Anh 7AB; Anh 8A; HĐTN8A; Anh 9A |
0373022004 |
-
|
Đinh Thị Huệ |
ĐHSP Tin |
Tin 6AB; Tin7AB; GDTC 7B; GDĐP7AB; ĐTN(NGLL)7B; Tin 8AB |
0335425728 |
-
|
Dương T. Như Phương |
T.sĩ Toán |
GDĐP6AB; Toán 9AB;
TC Toán 9A; NGLL 9A |
0985170598 |
-
|
Trình Thị Xuân |
ĐH Toán |
Toán 6AB; CN 6AB; CN7AB; CD 7AB |
0988386275 |
-
|
Đỗ Thu Thủy |
ĐHSP Toán |
GDCD 6AB; Toán 8AB;
GDĐP 8AB; HĐTN(NGLL)7A |
0962640092 |
-
|
Phạm Thị Lý |
ĐHSP Hóa |
KHTN 6B;KHTN(H)7AB
KHTN(H)8AB;Hóa 9AB |
0975755610 |
-
|
Phùng Thị Hà |
ĐHSP Lý |
KHTN 6A;KHTN(L)7AB
KHTN(L)8AB; Lý 9AB |
0983614836 |
-
|
Nguyễn T. Huyền Trang |
ĐHSP Toán |
Toán 7AB; GDCD 8AB; TD 9AB |
0986704780 |
-
|
Đinh Thị Phương |
ĐHSP Văn |
Văn 6AB |
0979251728 |
-
|
Bùi Thị Thuỳ Linh |
T.sĩ Vật lý |
Nghỉ thai sản |
0374768618 |
-
|
Phạm Thị Mai Trang |
ĐHSP Toán |
Nghỉ thai sản |
0973981508 |
-
|
Lê Thị Hiên |
ĐH Tài chính |
Kế toán |
0965478870 |
-
|
Hoàng Chính Sơn |
TC Tài chính |
VT- TQ |
0987512758 |
-
|
Nguyễn Thị Bẩy |
TC điều dưỡng |
NVYT |
0964617985 |
-
|
Nguyễn T. Kim Khuyên |
TC dược |
NVTB |
0979656483 |
-
|
Nguyễn Thị Hải |
CĐSP N.ngữ |
Bảo vệ |
0984047195 |
-
|
Kiều Phúc Vũ |
THPT, vệ sĩ |
Bảo vệ |
0972309929 |
-
|
Đỗ Ngọc Chiến |
THPT, vệ sĩ |
Bảo vệ |
0977487712 |
DANH SÁCH CÁN BỘ GIÁO VIÊN ĐĂNG KÝ VIẾT SKKN
CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2023-2024
TT |
Họ tên |
Chức vụ, môn
(Ghi rõ môn dạy) |
Tên đề tài |
Lĩnh vực |
1 |
Đặng Minh Huệ |
Hiệu trưởng |
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác KTNB trường học. |
Quản lý |
2 |
Lê Thị Mỹ Hằng |
P. Hiệu trưởng |
Nâng cao chất lượng dạy học trong trường THCS thông qua các biện pháp quản lý chỉ đạo chuyên môn. |
Quản lý |
3 |
Đặng Trường Giang |
GV KHTN |
Rèn luyện kỹ năng làm bài tập ở nhà môn Sinh học lớp 9 |
Sinh học |
4 |
Lê Văn Hùng |
GV ÂN |
Đổi mới phương pháp tập đọc nhạc tạo hứng thú cho học sinh . |
Âm nhạc |
5 |
Bùi Trung Đức |
GV N. ngữ |
Áp dụng công nghệ thông tin vào dạy môn tiếng Anh |
Ngoại ngữ |
6 |
Nguyễn Thị Trang |
GV N.Văn |
Một số phương pháp tích cực trong xây dựng văn hóa ứng xử cho HS THCS |
Chủ nhiệm |
7 |
Nguyễn Thị Hồng |
GV GDCD |
Nâng cao chất lượng kiểm tra đánh giá thường xuyên trong đánh giá sản phẩm học sinh. |
GDCD |
8 |
Vũ Thị Hải Hà |
GV MT |
Một số biện pháp nâng cao ý thức tự giác của học sinh. |
Chủ nhiệm |
9 |
Lê Thị Hiền |
GV LSĐL |
Ứng dụng mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát huy năng lực của HS trong môn Địa lí 9. |
Địa lý |
10 |
Lê Thị Hằng |
GV N. ngữ |
Tạo hứng thú học tiếng Anh cho học sinh THCS. |
Ngoại ngữ |
11 |
Đinh Thị Huệ |
GV Tin |
Một số biện pháp góp phần làm tốt công tác chủ nhiệm lớp. |
Tin học |
12 |
Dương T. Như Phương |
GV Toán |
Một số hình thức tổ chức hoạt động cho HS nhằm nâng cao hiệu quả dạy học tích hợp liên môn trong môn Toán 9. |
Toán |
13 |
Đỗ Thu Thủy |
GV Toán |
Một số biện pháp khắc phục sai lầm của học sinh khi phân tích đa thức thành phân tử. |
Toán |
14 |
Phạm Thị Lý |
GV KHTN |
Rèn cách đọc tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC môn KHTN. |
Hóa học |
15 |
Lê Thị Hiên |
NV Kế toán |
Phương pháp chứng từ ghi sổ. |
Kế toán |
16 |
Hoàng Chính Sơn |
NV Văn thư |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý văn bản. |
Văn thư |
17 |
Nguyễn Thị Bẩy |
NV y tế |
Một số biện pháp phòng tránh tai nạn thương tích trong trường THCS. |
Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH CHI TIẾT HÀNG THÁNG NĂM HỌC 2023- 2024
KẾ HOẠCH THÁNG 8/2023
STT |
Nội dung công việc |
Người phụ trách hoặc thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú(1) |
1 |
Tổ chức các CLB sinh hoạt hè cho HS. |
BGH, GV |
- 30/8
|
Đ |
2 |
Tổ chức kiểm tra lại và xét lên lớp |
BGH, GV |
13/8 |
Đ |
3 |
Hoàn thành tuyển sinh bổ sung năm học 2023-2024, trình phòng GD-ĐT phê duyệt. |
HĐTS-6, VT |
28/8 |
Đ |
4 |
Kiểm tra, tu sửa cơ sở vật chất: phòng học bộ môn; phòng máy tính và phòng học chung; các thiết bị an toàn về điện, phòng chống cháy, nổ; tu bổ khuôn viên trường...; bố trí đủ nước sạch sinh hoạt, nước uống hợp vệ sinh cho GV, HS. |
BGH, Ban mua sắm, NVTB |
01/8 |
Đ |
5 |
Học sinh tựu trường. Tập văn nghệ, chuẩn bị tổ chức Lễ khai giảng năm học mới. |
BGH, GVCN, TPT |
28/8 |
Đ |
6 |
Lao động, vệ sinh khử khuẩn khuôn viên trường chuẩn bị cho năm học mới. |
30/9 |
Đ |
7 |
Bồi dưỡng chính trị hè 2023 cho toàn thể CBGVNV nhà trường |
BGH |
28-31/8 |
Đ |
8 |
Tổ chức quán triệt các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học cho CB, GV. |
Hiệu trưởng |
28/8- 04/9 |
Đ |
9 |
Bổ sung sách, tài liệu cho thư viện, tủ sách pháp luật. Trang bị SGK, SBT cho HS |
BGH, NVTV |
04/9 |
Đ |
10 |
Dự Hội nghị tổng kết năm học 2023- 2024 |
BGH |
|
Đ |
11 |
Triển khai xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo các văn bản hướng dẫn. |
BGH |
31/8 |
Đ |
13 |
Triển khai xây dựng kế hoạch dạy thêm, học thêm. Họp bàn thoả thuận với CMHS, GV |
BGH |
31/8- 10/9 |
Đ |
14 |
Điều tra phổ cập Giáo dục năm 2023 |
BGH, GVNV |
10/8 |
Đ |
15 |
Tập huấn thay SGK lớp 8, bồi dưỡng chuyên môn, Ôn thi HSG lớp 9 |
Tổ CM, GV |
Tuần 1- 4 |
Đ |
16 |
Tuyên truyền rà soát học sinh bị đau mắt đỏ. Phối hợp với CMHS để đưa HS đi khám, chũa |
HT, GVCN
NVYT |
31/8 |
Đ |
17 |
Tiếp tục thực hiện KH 4340 “ Nhà trường...thầy, cô sẻ chia trách nhiệm” với trường THCS Đại Cường và THCS Hoàng Văn Thụ. |
|
Tuần 1- 4 |
Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú(1) Ghi mức độ hoàn thành công việc: Đã hoàn thành (Đ); đã triển khai tổ chức thực hiện nhưng chưa hoàn thành chuyển sang tháng sau tiếp tục thực hiện (Ch); chưa tổ chức thực hiện chuyển tháng sau (C); không tổ chức thực hiện (K). Các công việc khác bổ sung ttrong tháng thì ghi tiếp bằng tay vào kế hoạch theo thứ tự
KẾ HOẠCH THÁNG 9/2023
STT |
Nội dung công việc |
Người phụ trách hoặc thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tổ chức khai giảng năm học mới 2023-2024. Thực hiện nghiêm túc tuần sinh hoạt tập thể đầu năm học. |
BGH, GV |
01-05/9 |
2 |
Phân công nhiệm vụ của lãnh đạo, giáo viên, nhân viên và kiện toàn các tổ chức trong nhà trường. |
Hiệu trưởng |
04/9 |
3 |
Tổ chức dạy học theo chương trình GDTP mới 2018 (lớp 6,7,8) và dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh lớp 9. Tổ chức tăng cường ôn đội tuyển thi HSG lớp 9 |
BGH |
06/9 |
4 |
Phát động tháng ATGT và tổ chức ký cam kết về PCMT, PCTP, PCCC, phòng chống dịch bệnh, Giáo dục trật tự ATGT cho HS. |
BGH |
11/9 |
5 |
Thực hiện xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, Kế hoach kiểm tra nội bộ năm học 2023-2024 theo các văn bản hướng dẫn. |
BGH |
11/9 |
6 |
Xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn, chú trọng sinh hoạt theo hướng nghiên cứu bài học. Duyệt kế hoạch của các Tổ CM |
BGH, Tổ CM |
14/9 |
7 |
Duy trì SH tổ CM. Các tổ chuyên môn bàn giải pháp thực hiện dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học |
Tổ CM, GV |
Tuần 2,3 |
8 |
Xây dựng các chỉ tiêu cá nhân, đăng ký DH thi đua, viết SKKN |
BGH, GVNV |
14/9 |
9 |
Kiện toàn Hội đồng trường, hội đồng TĐKT....Tổ tư vấn tâm lý của trường, ban thực hiện QCDC, ban mua sắm.... |
Hiệu trưởng |
04/9 |
10 |
Tổ chức họp Ban đại diện CMHS, Họp CMHS các lớp |
BGH, GVCN |
06/9- 10/9 |
11 |
Triển khai thực hiện các nội dung Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực; Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, sáng tạo và tự học |
BGH |
04/9 |
12 |
Thực hiện việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM”. Thực hiện Chỉ thị 24;“ Đảng viên 4 tốt, chi bộ 4 tốt” |
CBGVNV |
09/9 |
13 |
Tổ chuyên môn thảo luận, định hướng, phân công giáo viên hướng dẫn HS nghiên cứu KHKT; triển khai tìm hiểu về giáo dục STEM; thảo luận xây dựng chủ đề dạy học STEM. |
BGH, TTCM |
21/9 |
14 |
Xây dựng kế hoạch tổ chức Hội nghị cán bộ CBVC, LĐHĐ; Đại hội Liên Đội, CTĐ |
BGH
TPT Đội |
28/9 |
15 |
Tổ chuyên môn rà soát thiết bị, hóa chất... của các tiết thực hành; đề nghị BGH mua bổ sung, đảm bảo thực hiện đầy đủ hóa chất, thiết bị dạy học theo yêu cầu môn học. |
PHT, TTCM, NVTB |
28/9 |
16 |
Lập học bạ, sổ Gọi tên và ghi điểm; nhập dữ liệu Sổ đăng bộ, sổ PCGD THCS. Báo cáo số liệu đầu năm học. |
BGH, Tổ CM GVCN |
30/9 |
17 |
Thực hiện giảng dạy Tài liệu Giáo dục nếp sống TLVM, |
GV |
|
18 |
Tham dự các chuyên đề thay SGK, bồi dưỡng chuyên môn |
BGH, GV |
30/9 |
19 |
Bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn, tổ văn phòng; thành lập hội đồng TĐKT. |
Hiệu trưởng |
30/9 |
20 |
Duy trì đánh giá VC, HĐLĐ tháng. Phát động thi đua. Thực hiện giáo dục tư tưởng, KNS cho HS. |
BGH |
23/9 |
21 |
Tham gia giải chạy báo HN Mới lần thứ 48 |
TPT, HS |
17/9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THÁNG 10/2023
STT |
Nội dung công việc |
Người phụ trách hoặc thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tiếp tục dạy học theo chương trình GDPT 2018 (lớp 6, 7, 8); dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS K9. |
BGH, GV |
Tuần 1- 4 |
2 |
Tổ chức phát động Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời. |
BGH |
09/10 |
3 |
Tổ chức Hội nghị cán bộ CBVC, LĐHĐ; Đại hội Liên Đội, CTĐ |
BGH, BCH CĐ |
12/10 |
4 |
Tham gia lập hồ sơ PCGD THCS năm 2023 và xây dựng kế hoạch PCGD THCS năm 2024 của xã. |
BGH |
02/10 |
5 |
Hướng dẫn HS nghiên cứu KHKT, sưu tầm tài liệu liên quan đến nội dung nghiên cứu. |
P.Hiệu trưởng |
26/10 |
6 |
Kiểm tra và bổ sung các điều kiện đảm bảo cho học sinh tham gia các hoạt động giáo dục tại trường, đặc biệt là nước sạch, công trình vệ sinh, an ninh trường học, nội quy sử dụng... |
Hiệu trưởng, ban mua sắm |
5/10 |
7 |
Tổ chuyên môn thảo luận cách dạy và thiết kế bài soạn theo chủ đề, theo hướng đánh giá năng lực học sinh, thảo luận xây dựng chủ đề dạy học theo giáo dục STEM. |
BGH, Tổ CM |
Tuần 2, 3 |
8 |
Triển khai Kế hoạch tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường các môn Toán, GDCD, Địa lý |
BGH, TTCM |
15/10 |
9 |
Tiếp tục thực hiện KH 4340 “ Nhà trường...thầy, cô sẻ chia trách nhiệm” |
BGH |
19/10 |
10 |
Tiếp tục tổ chức thực hiện kế hoạch dạy phụ đạo học sinh yếu, kém và bồi dưỡng học sinh giỏi. bồi dưỡng HS tham gia dự thi HSG huyện lớp 9 |
P.Hiệu trưởng |
Theo KH |
11 |
Tự kiểm tra Thư viên, thiết bị. Đăng ký danh hiệu thư viện |
BGH |
30/10 |
12 |
Thực hiện kiểm tra nội bộ nhà trường định kỳ. |
Tổ CM |
12/10 |
13 |
Tham gia hội thi “ Tiếng hát CBQL” |
CBQL- GV |
Theo KH |
14 |
Tham dự các chuyên đề thay SGK, bồi dưỡng CM (nếu có) |
CBQL- GV |
Theo KH |
15 |
Phát động viết thư Quốc tế UPU lần thứ 53. |
TPT, HS |
Theo KH |
16 |
Duy trì đánh giá VC, HĐLĐ tháng. Tiếp tục thực hiện thi đua, giáo dục tư tưởng KNS cho HS. |
BGH |
Tuần 3 |
17 |
Tham gia thi HSG lớp 9 cấp huyện. |
HS- 9 |
Theo KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THÁNG 11/2023
STT |
Nội dung công việc |
Người phụ trách hoặc thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ dạy- học; Dạy đại trà Tài liệu Giáo dục nếp sống TLVM. |
BGH, GV |
Tuần 1- 4 |
2 |
Tổ chức phát động các hoạt động thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. |
BGH |
01/11 |
3 |
Tiếp tục hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học chuẩn bị cho cuộc thi Thi KHKT |
BGH, Tổ KHTN, GV |
09/11 |
4 |
Tổ chuyên môn tiếp tục đẩy mạnh đổi mới sinh hoạt tổ CM theo “Nghiên cứu bài học”, trao đổi kinh nghiệm dạy học nội dung khó của từng môn, từng bài học. |
TTCM |
Tuần 2, 3 |
5 |
Xây dựng, kiện toàn đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học, xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán về đổi mới PPDH và KTĐG. |
BGH |
02/11 |
6 |
Tiếp tục thực hiện các nội dung “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. |
BGH |
30/11 |
7 |
Tổ chức kiểm tra giữa kỳ, đánh giá và báo cáo kết quả. |
BGH |
Theo KH |
8 |
Tiếp tục tổ chức thực hiện kế hoạch dạy phụ đạo học sinh yếu, kém và bồi dưỡng học sinh giỏi. |
BGH |
Theo KH |
10 |
Tổ chức thi GV dạy giỏi cấp trường các môn Toán, GDCD, Địa lý. |
BGH |
Theo KH |
11 |
Trao đổi kinh nghiệm công tác với các trường bạn, tổ chức họp chuyên môn liên/cụm trường |
P.Hiệu trưởng |
Theo KH |
12 |
Tham dự Hội thi Văn nghệ, TDTT cho CBCNVC ngành GD |
Hiệu trưởng |
Theo KH |
13 |
Tham gia thi “Đấu trường Toán học” vòng loại |
GV Toán, HS |
Theo KH |
15 |
Thực hiện kế hoạch tự kiểm tra toàn diện nhà trường định kỳ tháng 11 |
BGH-GV |
Theo KH |
16 |
Thực hiện kế hoạch kiểm tra chéo |
BGH-GV |
Theo KH |
17 |
Hoàn thiện hồ sơ kiểm tra PCGD 2023 |
BGH- GV- VT |
Theo KH |
18 |
Tổ chức tọa đàm nhân kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. |
BGH, CĐ |
20/11 |
19 |
Duy trì đánh giá VC, HĐLĐ tháng. Tiếp tục thực hiện thi đua, giáo dục tư tưởng KNS cho HS. |
BGH |
23/11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THÁNG 12/2023
STT |
Nội dung công việc |
Người phụ trách hoặc thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Phát động tháng cao điểm phòng chống AIDS vào ngày 01/12/2023; Tổng kết công tác PCMT năm 2023 và triển khai kế hoạch năm 2024 |
P.Hiệu trưởng |
04/12 |
2 |
Tiếp tục dạy đại trà tài liệu Giáo dục nếp sống TLVM cho HS theo KH |
GV |
Tuần 1-4 |
3 |
Tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học. Thực hiện tổ chức các chuyên đề theo KH |
BGH |
Theo KH |
4 |
Tham gia thi Khoa học kỹ thuật. |
GV, HS |
Theo KH |
5 |
Tiếp tục tổ chức thực hiện kế hoạch dạy phụ đạo học sinh yếu, kém và bồi dưỡng học sinh giỏi. |
P.Hiệu trưởng |
Theo KH |
6 |
Tiếp tục chỉ đạo CBQL và giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, quản lý nhà trường |
BGH |
Tuần 1- 4 |
7 |
Thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH và KTĐG; thực hiện các giải pháp về kiểm tra, thi cuối kỳ nghiêm túc. |
BGH |
Tuần 1- 4 |
8 |
Kỷ niệm ngày thành lập QĐND, ngày QP toàn dân 22/12. Tổ chức kể chuyện LS |
BGH |
18/12 |
9 |
Xây dựng kế hoạch kiểm tra cuối kỳ I .
Tổ chức kiểm tra định kì (bài cuối học kỳ 1); Riêng lớp 9, thực hiện kiểm tra cuối kỳ 3 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh theo lịch chung của Phòng GDĐT. Hoàn thành đánh giá, xếp loại hai mặt GD HKI |
BGH |
21- 30/12 |
10 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra toàn diện nhà trường định kỳ tháng 12. |
BGH, GV, NV |
Tuần 1- 4 |
11 |
Kiểm tra về đổi mới SH tổ CM theo công văn 10801 của Sở GD&ĐT |
BGH, Tổ CM |
25/12 |
12 |
Tham gia thi “Đấu trường Toán học” vòng sơ loại |
BGH, HS |
Tuần 1- 4 |
13 |
Tiếp tục thực hiện KH 4340 “ Nhà trường...thầy, cô sẻ chia trách nhiệm” |
BGH, Tổ CM |
Theo KH |
14 |
Duy trì đánh giá VC, HĐLĐ tháng. Tiếp tục thực hiện thi đua, giáo dục tư tưởng KNS cho HS. |
BGH |
23/12 |
15 |
Hoàn thành kế hoạch kiểm tra nội bộ HKI. Chuẩn bị hồ sơ phục vụ Sở, Phòng GD kiểm tra (nếu có) |
BGH |
30/12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THÁNG 01/ 2024
STT |
Nội dung công việc |
Người phụ trách hoặc thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Hoàn thành chương trình HKI |
BGH |
trước 04/01 |
2 |
Tổ chức xét duyệt 2 mặt giáo dục học kỳ I, nhập kết quả học kỳ I vào học bạ, csdl |
BGH, VT |
05/01 |
3 |
Tổ chức sơ kết học kỳ I; triển khai NVHKII |
BGH |
13/01 |
4 |
Tổ chức họp cha mẹ học sinh thông báo kết quả học tập học kỳ I. |
BGH |
13/01 |
5 |
Nộp báo cáo sơ kết học kỳ I và thống kê chất lượng giáo dục |
P.Hiệu trưởng, VT |
15/01 |
6 |
Tiếp tục bồi dưỡng HSG tham gia thi theo KH của Phòng GD-ĐT, Sở GD&ĐT |
BGH, GV |
Theo KH |
7 |
Tiếp tục thực hiện nội dung Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực
Tiếp tục thực hiện thi đua, giáo dục tư tưởng, KNS cho HS. |
Hiệu trưởng |
13/01 |
8 |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả đổi mới PPDH và KTĐG năm học 2023 - 2024. Tổ chức đánh giá việc thực hiện các giải pháp về kiểm tra, thi trong học kỳ I, các giải pháp thực hiện ở kỳ II. |
BGH |
Theo KH |
9 |
Đánh giá chất lượng công tác và thành tích cá nhân trong học kỳ 1. Sơ kết HKI |
BGH |
Theo KH |
10 |
Tiếp tục tổ chức thực hiện kế hoạch dạy phụ đạo học sinh yếu, kém và bồi dưỡng HSG. |
BGH |
Theo KH |
11 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra toàn diện nhà trường định kỳ tháng 01. |
BGH |
Theo KH |
12 |
Tiếp tục thực hiện KH 4340 “ Nhà trường...thầy, cô sẻ chia trách nhiệm” |
BGH |
Theo KH |
13 |
Tham dự các chuyên đề bồi dưỡng CM |
BGH, GV |
Theo KH |
14 |
Tham gia thi “Đấu trường Toán học” vòng cấp trường. |
BGH |
Theo KH |
15 |
Chọn, bồi dưỡng đội tuyển thi Olympic các môn Toán, N.văn, T.Anh lớp 6,7; lớp 8 thi 9 môn văn hóa. |
BGH |
Theo KH |
16 |
Tiếp tục dạy đại trà tài liệu Giáo dục nếp sống TLVM cho HS theo KH |
GV, HS |
Theo KH |
17 |
Duy trì đánh giá VC, HĐLĐ tháng |
BGH |
Theo KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THÁNG 02/2024
STT |
Nội dung công việc |
Người phụ trách hoặc thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Duy trì hoạt động dạy- học theo chương trình GDPT mới cho HS L6,7,8. |
BGH, GV |
Tuần 1- 4 |
2 |
Tiếp tục soạn giảng, đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực học sinh; Đổi mới KTĐG; thực hiện các giải pháp về kiểm tra nghiêm túc. |
Hiệu trưởng |
Tuần 1- 4 |
3 |
Tiếp tục dạy đại trà tài liệu Giáo dục nếp sống TLVM cho HS theo KH |
BGH, GV |
Tuần 1- 4 |
4 |
Tiếp tục bồi dưỡng HSG tham gia các cuộc thi theo KH của nhà trường và Phòng GD-ĐT, TP. Thi Toán HN mở rộng (nếu có) |
P.Hiệu trưởng |
Theo KH |
5 |
Tiếp tục tổ chức thực hiện kế hoạch dạy phụ đạo học sinh yếu, kém và bồi dưỡng học sinh giỏi. |
BGH, GV |
Theo KH |
6 |
Tổ chuyên môn sinh hoạt theo hướng Nghiên cứu bài học; thảo luận các chuyên đề dạy học... |
BGH |
Tuần 2, 3 |
7 |
Tiếp tục thực hiện nội dung Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực |
BGH |
28/02 |
8 |
Tham gia thi GVDG cấp huyện môn Toán, GDCD, Địa |
BGH, GV |
Theo KH |
9 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra toàn diện nhà trường định kỳ tháng 02/2024. |
Ban KTNB |
Tuần 1- 4 |
10 |
Thực nghiệm tài liệu GDĐP lớp 7. Dạy đại trà tài liệu Giáo dục ATGT, Giáo dục nếp sống TLVM |
BGH, GV |
Tuần 1- 4 |
11 |
Tham gia thi “Đấu trường Toán học” cấp huyện. |
BGH, GV, HS |
Theo KH |
12 |
Xây dựng kế hoạch trực bảo vệ dịp Tết Nguyên Đán 2024.
Quan tâm đến CBGVNV dịp tết NĐ 2024. Tuyên truyền CBGVNV và HS nghỉ tết an toàn, vui vẻ |
BGH, BCH CĐ |
Theo KH |
13 |
Tổ chức ký cam kết không tàng trữ, vận chuyển, sử dụng pháo, chất nổ, cháy... dịp Tết Nguyên Đán 2024. |
BGH |
Tuần 2 |
14 |
Duy trì đánh giá CB, VC, LĐHĐ. |
BGH |
23/02 |
15 |
Tiếp tục thực hiện KH 4340 “ Nhà trường...thầy, cô sẻ chia trách nhiệm” |
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THÁNG 3/ 2024
STT |
Nội dung công việc |
Người phụ trách hoặc thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Thi Olympic cấp huyện (9 môn) đối với HS lớp 8 và 3 môn lớp 6,7 . Tham gia thi giao lưu Olympic Tiếng Anh lớp 9; Thi Toán Hà Nội mở rộng – HOMC(nếu có) |
BGH, GV, HS |
Theo KH |
2 |
Tiếp tục dạy đại trà tài liệu Giáo dục nếp sống TLVM cho HS theo KH |
BGH, GV, HS |
Theo KH |
3 |
Tiếp tục thực hiện đổi mới soạn giảng theo hướng phát triển năng lực HS; dạy học chương trình GDPT mới cho HS 6, 7, 8 |
BGH, GV |
Theo KH |
4 |
Tổ chức kiểm tra giữa kỳ cho HS các khối lớp |
BGH |
Theo KH |
5 |
Tổ chức hội thi nữ công gia chánh cho HS dịp 08/3 QTPN |
BCH CĐ, TPT |
Theo KH |
6 |
Kiểm tra, rà soát lần 1 hồ sơ xét công nhận TN THCS. |
BGH |
Theo KH |
7 |
Phát động tháng Thanh niên. Tổ chức mít tinh
chào mừng Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, các sân chơi trí tuệ cho học sinh. |
TPT Đội, Đoàn TN |
04/3 |
8 |
Tổ chức Thao giảng đợt 2 dịp 26/3 |
BGH, GV |
Theo KH |
9 |
Tiếp tục thực hiện nội dung Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực |
BGH, GVNV |
Theo KH |
10 |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả đổi mới PPDH và KTĐG. Báo cáo kết quả thực hiện các chuyên đề, các nghiên cứu sư phạm ứng dụng |
BGH, GV |
Theo KH |
11 |
Tiếp tục tổ chức thực hiện kế hoạch dạy phụ đạo học sinh yếu, kém và bồi dưỡng học sinh giỏi; thực hiện kế hoạch ôn tập cho HS lớp 9. |
BGH, GV |
Theo KH |
12 |
Tổ chức thực hiện sinh hoạt chuyên môn liên/cụm trường; tổ CM sinh hoạt theo Nghiên cứu bài học. Thiết kế chủ đề dạy học STEM. |
BGH, GV |
Theo KH |
13 |
Tổ chức tư vấn và định hướng nghề nghiệp cho HS- 9 |
BGH
GVCN K9 |
30/3 |
14 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra toàn diện nhà trường định kỳ tháng 3. |
Ban KTNB |
Theo KH |
15 |
Dự HN tổng két thi GVDG môn Toán, GDCD, Địa lý. |
BGH
GV dự thi |
Theo KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THÁNG 4/2024
STT |
Nội dung công việc |
Người phụ trách hoặc thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Xây dựng kế hoạch kiểm tra cuối kỳ II. |
PHT |
11/4 |
2 |
Xây dựng kế hoạch tổ chức xét TN THCS, báo cáo Phòng GDĐT và UBND. |
Hiệu trưởng |
20/4 |
3 |
Kiểm tra lần 2 hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THCS. Nhập dữ liệu xét tốt nghiệp THCS. |
BGH |
25/4 |
4 |
Thông báo Quy chế xét tốt nghiệp cho cha mẹ HS và học sinh các lớp cuối cấp THCS, Quy chế tuyển sinh vào THPT. |
Hiệu trưởng |
25/4 |
5 |
Tổ chức tự đánh giá trường theo các tiêu chí của năm học do Phòng GD-ĐT ban hành. |
BGH |
25/4 |
6 |
Tiếp tục thực hiện nội dung “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. |
BGH |
Theo KH |
7 |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả đổi mới PPDH và KTĐG. Thực hiện các giải pháp về kiểm tra, thi nghiêm túc.Tổ chức dạy chủ đề STEM. |
BGH |
Theo KH |
8 |
Tiếp tục tổ chức thực hiện kế hoạch dạy phụ đạo học sinh yếu, kém; kế hoạch ôn tập cho HS lớp 9. |
BGH |
Theo KH |
9 |
Rà soát, đánh giá, dự kiến phân loại kết quả học tập 3 môn Ngữ văn, Toán, T.Anh của HS lớp 9, tư vấn, phân luồng hướng nghiệp cho HS trước khi kết thúc năm học. |
BGH, GV dạy môn Văn, Toán, Anh và GVCN - 9 |
26/4 |
10 |
Tăng cường các giải pháp nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh theo chương trình mới, chuẩn bị điều kiện khảo sát đầu ra lớp 9 |
BGH |
29/4 |
11 |
Tổ chức kiểm tra cuối kỳ II theo kế hoạch |
P.Hiệu trưởng |
Theo KH |
12 |
Tiếp tục dạy đại trà tài liệu Giáo dục nếp sống TLVM cho HS theo KH; Dạy LSĐP |
GV |
Theo KH |
13 |
Tiếp tục thực hiện KH 4340 “ Nhà trường...thầy, cô sẻ chia trách nhiệm” |
BGH |
Theo KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THÁNG 5
STT |
Nội dung công việc |
Người phụ trách hoặc thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tổ chức kiểm tra cuối kỳ II theo kế hoạch. |
BGH, GV |
02/5 |
2 |
Hoàn thành chấm điểm cả năm học. Xét lên lớp và ghi kết quả vào học bạ. |
BGH, GV |
07- 15/5 |
3 |
Thực hiện kế hoạch xét TN THCS. |
HĐ xét TN |
15- 20/5 |
4 |
Tổ chức đánh giá hiệu trưởng và giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp. Đánh giá, xếp loại viên chức. |
CBQL-GV |
Theo KH |
5 |
Triển khai công tác trong hè năm 2024: Ôn tập, phụ đạo học sinh, xây dựng cơ sở vật chất, phòng chống thiên tai, sinh hoạt hè cho HS, bồi dưỡng giáo viên… |
BGH |
25/5 |
6 |
Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động và nội dung “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. |
BGH |
Theo KH |
7 |
Tiếp tục tổ chức thực hiện kế hoạch ôn tập cho HS lớp 9. Tiếp tục rà soát chất lượng các môn thi váo lớp 10 THPT |
GV Văn, Toán, Anh- 9 |
Tuần 1-4 |
8 |
Hoàn thiện việc xét duyệt kết quả năm học, hồ sơ học sinh lớp cuối cấp theo quy định. |
BGH |
20/5 |
9 |
Tổ chức tổng kết năm học; tổ chức hội nghị cha mẹ học sinh cuối năm học và lễ ra trường cho HS lớp 9. |
BGH, GVCN |
25/5 |
10 |
Hoàn thành thực hiện kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học |
Ban KTNB |
10/5 |
11 |
Tổ chức đánh giá việc hoàn thành chương trình BDTX của từng giáo viên theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT, Phòng GD&ĐT. |
Hiệu trưởng |
25/5 |
12 |
Tổ chức chấm SKKN hoặc KHSPUD. |
BGH |
25/5 |
13 |
Tìm hiểu các tiêu chí lựa chọ SGK lớp 9 |
Tổ CM |
30/5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THÁNG 6/ 2024
STT |
Nội dung công việc |
Người phụ trách hoặc thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Xét danh hiệu thi đua trong năm học Nộp hồ sơ thi đua khen thưởng của cá nhân và tập thể cho Phòng GDĐT |
HĐ thi đua |
4/6 |
2 |
Tổng kết, đánh giá việc thực hiện các giải pháp về kiểm tra và thực hiện đổi mới PPDH trong năm học. |
BGH,GV |
4/6 |
3 |
Nộp báo cáo tổng kết năm học và thống kê chất lượng 2 mặt giáo dục. |
BGH, VT |
4/6 |
4 |
Phê duyệt học bạ, lưu trữ theo quy định hồ sơ sổ sách của cá nhân và tập thể. |
BGH |
5/6 |
5 |
Thông báo lịch và tiếp tục ôn tập để HS tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT |
BGH, GV |
Tuần 1-2 |
6 |
Tham gia coi- chấm thi tuyển sinh vào lớp 10THPT theo QĐ |
BGH, GV |
Tuần 1-2 |
7 |
Xây dựng KH, chỉ tiêu tuyển sinh đầu cấp 2024- 2025 |
Hiệu trưởng |
Tuần 3 |
8 |
Triển khai kế hoạch hoạt động hè năm 2024 |
BGH |
Tuần 1 |
9 |
Phát động tháng cao điểm PCMT và các TNXH, cao điểm là ngày 26/6/2024 - ngày toàn dân PCMT |
BGH |
Tuần 1-2 |
10 |
Duy trì đánh giá CB,VC, LĐHĐ |
BGH, tổ VP |
Tuần 3 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THÁNG 7
STT |
Nội dung công việc |
Người phụ trách hoặc thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tiếp tục tham gia thực hiện kế hoạch bồi dưỡng CBQL, giáo viên và nhân viên hè năm 2022 |
BGH |
Tuần 1-4 |
2 |
Thực hiện kế hoạch tuyển sinh váo lớp 6 THCS |
BGH |
Tuần 1-4 |
3 |
Tham dự tập huấn thay SGK lớp 8 |
BGH, GV |
Tuần 1-4 |
4 |
Kiểm kê, sắp xếp thiết bị dạy học, thư viện |
BGH |
Tuần 1 |
5 |
Kiểm kê, tổ chức thực hiện kế hoạch tu sửa cơ sở vật chất nhà trường chuẩn bị cho năm học mới. |
BGH |
Tuần 3, 4 |
6 |
Xây dựng kế hoạch tổ chức các CLB hè cho HS |
BGH |
Tuần 4 |
7 |
Chuẩn bị về đội ngũ cho năm học mới. |
BGH |
Tuần 4 |
8 |
Duy trì đánh giá VC, HĐLĐ |
BGH, tổ VP |
Tuần 3 |
9 |
Tiếp đoàn KT của Sở GD&ĐT, PGD về công tác tuyển sinh (nếu có) |
BGH |
Tuần 3-4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|