KẾ HOẠCH GIÁO DỤC (KHNV) NĂM HỌC 2022- 2023

Thứ năm - 29/09/2022 10:42
UBND HUYỆN ỨNG HÒA
TRƯỜNG THCS LƯU HOÀNG                
 

             Số 10- BC/ THCS LH
                 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
     
Ứng Hòa, ngày 16 tháng 09 năm 2022
 
 
                                                           
KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022 - 2023
===== &&& =====
 
Năm học 2022-2023 là năm học tiếp tục triển khai Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Căn cứ Chỉ thị số 1112/CT-BGDĐT ngày 19/8/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023; Quyết định số 2159/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2022 của Bộ GDĐT ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Công văn số 4020/BGDĐT-GDTrH ngày 22/8/2022 của Bộ GDĐT về hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2022-2023; Quyết định số 2865/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn Hà Nội; Công văn số 2585/SGDĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 - 2023 cấp THCS; Thực hiện Công văn số 126/PGDĐT ngày 08/9/2022 của Phòng GDĐT huyện Ứng Hòa về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 cấp THCS với các nội dung:
1. Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 với lớp 6, 7 theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT (Chương trình GDPT 2018), Thông tư số 34/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020, Thông tư số 19/2021/TT-BGDĐT ngày 01/7/2021, Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03/8/2022. Tiếp tục thực hiện Chương trình GDPT 2006 với lớp 8, 9 theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ GDĐT (Chương trình GDPT 2006) bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương trình năm học; củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục trung học.
2. Tiếp tục thực hiện công tác quy hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp, đội ngũ nhà giáo và cơ sở vật chất, thiết bị dạy học bảo đảm yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục THCS mức độ 3; thực hiện hiệu quả công tác giáo dục hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau THCS.
3. Thực hiện hiệu quả chủ đề của toàn ngành: “Đoàn kết, nỗ lực vượt khó khăn, đổi mới sáng tạo, củng cố, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo”. Thúc đẩy thực hiện đổi mới cơ chế quản lý giáo dục; thực hiện quản trị trường học dân chủ, kỷ cương, nề nếp, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong các cơ sở giáo dục trung học.
4. Bảo đảm an toàn trường học; chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học, chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh.
Căn cứ vào những yêu cầu trên và tình hình thực tế của địa phương, của nhà trường, trường THCS Lưu Hoàng xây dựng Kế hoạch nhiệm vụ năm học 2022-2023 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1/ Công tác tổ chức
 1.1. Về cán bộ, giáo viên, nhân viên,
  • Tổng số đảng viên trong Chi bộ: 12 đ/c, 100% đảng viên chính thức:
  • Tổng số CB, GV, NV: 25 đ/c, trong đó: 19 nữ, GVNV hợp đồng: 03 đ/c
1.2. Về học sinh
          Năm học 2022- 2023 nhà trường có tổng số 213 học sinh (92 nữ), được biên chế 08 lớp, mỗi khối 2 lớp.
2/Thuận lợi
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của UBND, PGD huyện và lãnh đạo địa phương, tạo điều kiện cho CSVC, sự nghiệp giáo dục của trường từng bước khởi sắc.
          - Chi bộ Đảng luôn phát huy vai trò lãnh đạo toàn diện, các đ/c đảng viên gương mẫu trong các nhiệm vụ được giao góp phần hoàn thành tốt kế hoạch nhiệm vụ năm học
          - Tập thể sư phạm đoàn kết, thống nhất. Đội ngũ CBGV 100% đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ, yêu nghề, mến trẻ tâm huyết với nghề, nêu cao tinh thần trách nhiệm trong công tác.
          - Trường có nền nếp, kỉ cương, thực hiện tốt quy chế dân chủ, Luật Cán bộ, công chức, viên chức, Điều lệ trường THCS. Học sinh chăm ngoan, lễ phép.
          - Các đoàn thể trong nhà trường (Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội TNTP) hoạt động có hiệu quả, luôn giữ gìn được khối đoàn kết nội bộ.
          - Trường có đủ phòng học, cơ sở vật chất đạt chuẩn, đã được UBND Thành phố cấp bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2020.
  1. Khó khăn:
- Lư­u Hoàng là xã thuần nông, đời sống kinh tế địa phương còn khó khăn, việc nhận thức và quan tâm đến việc học của con em còn hạn chế.
           -  Đội ngũ GV đứng lớp không ổn định do hay thuyên chuyển hoặc nghỉ chế độ thai sản.
          -  Cơ sở vật chất nhà trường tuy đã đạt chuẩn nhưng còn thiếu về nhà tập đa năng, phòng học môn nghệ thuật và một số phòng phụ trợ khác làm ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động dạy- học và các phong trào thi TDTT.
          - Do ảnh hưởng của đại dịch Covid- 19, hình thức dạy học trực tuyến chiếm 2/3 thời gian năm học nên chất lượng giáo dục, rèn luyện của HS có ảnh hưởng nhất định so với chỉ tiêu đề ra.
II. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1.  SỐ LƯỢNG:
  • Huy động học sinh vào đầu cấp (lớp 6) : 53/54 em Đạt tỉ lệ : 98,1%
  • Giữ vững số lượng: 211/213 HS (99,1%);
  • Số học sinh dân tộc thiểu số: 00
  • Số lớp và số học sinh giảm 02 HS so với năm học trước.
KHỐI LỚP SỐ LỚP SỐ HỌC SINH NỮ TB HỌC SINH / LỚP GHI CHÚ
6 2 56 17 28  
7 2 54 22 27  
8 2 48 24 24  
9 2 55

29

27,5  
Tổng 8 213 92 26,63  

2. PHỔ CẬP GIÁO DỤC:
 Phổ cập giáo dục THCS:  đạt mức độ 3.
       * Tiêu chuẩn 1: Đạt chuẩn và duy trì chuẩn quốc gia về PCGDTH và CMC năm 2021.
- Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 :                   57/57    đạt tỷ lệ 100%
- Số trẻ từ 11 - 14 tuổi đã TNTH:               311/311   đạt tỷ lệ 100%
- Số trẻ TN tiểu học năm học 2021- 2022:   54/54     đạt tỷ lệ 100%
- Huy động HS vào lớp 6 (2022– 2023) :     53/54     đạt tỷ lệ 98,1%
- Về công tác XMC : Hoàn thành.
- Về cơ sở vật chất : Đạt chuẩn.
        * Tiêu chuẩn 2:
- Số học sinh TNTHCS (2 hệ) năm học 2022 - 2023 :  53/55 (96,4%.)
- Số trẻ từ 15 đến 18 tuổi đã TN THCS (2 hệ) :
 Số có bằng TNTHCS :   328  Đạt  96,76  %.
 T/số phải PCTHCS :      339

3. KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN
a. Kết quả học tập:
  *  Số học sinh giỏi:
 
KHỐI LỚP SỐ HỌC SINH      HSG CẤP T.P HSG CẤP HUYỆN HSG CẤP TRƯỜNG
Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
6 56 0   4 7,1 9 16,1
7 54 0   4 7,4 8 14,8
8 48 0   9 18,8 8 16,7
9 55 1 1,8 18 32,7 10 18,2
Cộng 213 1   35 16,4 35 16,4
 
     Tổng số HSG cấp TP khối 9: 01 (môn Địa)
      Xếp thứ: 20 trong toàn huyện.
        *  Số học sinh lên lớp:
Khối 6 tổng số học sinh: 54/56  lên lớp. Đạt tỷ lệ: 96,4%
Khối 7 tổng số học sinh: 52/54 lên lớp. Đạt tỷ lệ: 96,3%
Khối 8 tổng số học sinh: 45/48 lên lớp. Đạt tỷ lệ: 93,8%
Khối 9 tổng số học sinh: 53/55 lên lớp. Đạt tỷ lệ: 96,4%
Tổng cộng: 204/213 Đạt tỷ lệ: 95,8%
        *   Xếp loại học lực:
KHỐI LỚP GIỎI
(Tốt với lớp 6)
KHÁ TRUNG BÌNH
(Đạt với khối 6, 7)
YẾU
(Chưa Đạt với khối 6, 7)
KÉM
(Không áp dụng với khối 6, 7)
SL % SL % SL % SL % SL %
KHỐI 6 9 16,1 21 37,5 24 44,5 2 3,7 0 0
KHỐI 7 8 14,8 21 38,9 23 38,5 2 3,8 0 0
KHỐI 8 8 16,7 20 41,7 17 41,8 3 3,6 0 0
KHỐI 9 10 18,2 28 50,9 15 30,2 2 3,7 0 0
TỔNG 35 16,4 90 42,3 79 37,1 9 4,2 0 0

      +  Số học sinh tốt nghiệp:  53/55  đạt tỷ lệ: 96,4%
      +  Chất lượng học nghề :
               - Nghề học lớp 8:  Điện dân dụng,
               - Số lượng học sinh tham gia học nghề: 48/48; Đạt tỷ lệ  100 % 
               - Hình thức tổ chức: Học trực tiếp tại trường theo đơn vị lớp (2 lớp);
    b. Kết quả rèn luyện:
 
KHỐI LỚP TỐT KHÁ TRUNG BÌNH
(Đạt với khối 6, 7)
YẾU
(Chưa Đạt với khối 6, 7)
  SL % SL % SL % SL %
KHỐI 6 42 75,0 12 21,4 2 3,6 0 0
KHỐI 7 40 74,1 12 22,2 2 3,7 0 0
KHỐI 8 36 75,0 10 20,8 2 4,1 0 0
KHỐI 9 42 76,4 11 20,0 2 3,6 0 0
TỔNG SỐ 160 75,1 45 21,1 8 3,8 0 0
 
   * Hoạt động của các đoàn thể: (Công đoàn, Chi đoàn, Chi hội thanh niên và Đội TNTP Hồ Chí Minh):
    + Công đoàn: Phối hợp với BGH làm tốt công tác, tuyên truyền, vận động thực hiện tốt quy chế dân chủ, duy trì nền nếp, kỷ cương và đoàn kết nội bộ
     + Đoàn, Đội: Thực hiện tốt chương trình công tác Đoàn, Đội do huyện Đoàn và Hội đồng đội các cấp triển khai. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể nhằm GD kĩ năng sống cho đội viên. Đăng kí các danh hiệu thi đua:
     -    Cháu ngoan Bác Hồ đạt : 120 em (Trong đó cấp Xã : 100  Huyện: 20, TP: 00)
  • Kết nạp đoàn viên : 35 em .
  • Số đội viên tham gia thực hiện chương trình RLĐV: 213 em .
  • Số đội viên tham gia thực hiện các chuyên hiệu đội viên : 160 em .
  • Số đội viên được cấp chuyên hiệu đội viên :  120 em .
  • Tham gia đặt báo, tạp chí  tổng phụ trách : 01 số
  • Hoa học trò: 01 số.
  • Báo nhân dân: 01 số
  • Báo GD thủ đô:  01 số.
- Số chi hội thanh niên lớp 9 đạt danh hiệu “ Học tập rèn luyện vì ngày mai lập nghiệp”  : 02    Trong đó : Cấp huyện : 01    Cấp TP : 00
  • Số buổi lao động hoạt động ngoài giờ của học sinh : 50.
  • Trang thiết bị cho hoạt động đội TNTP HCM :
+Trống đội : 2 bộ  
+ Cờ : Cờ tổ quốc: 20 cái    Cờ Đảng : 02 cái     Cờ đoàn : 02    Cờ đội : 02.
     + Băng đĩa nhạc : 01. 
     + Trang phục nghi thức : 25 bộ .              
     + Trang âm : 02 bộ.
- Số lượng chi hội : 02          Chi đội : 06
- Đăng ký Liên đội mạnh cấp : Thành phố
   Số chi đội mạnh cấp : Trường : 05.         Huyện : 01 .        TP : 00
     c. Giáo dục hoạt động ngoài giờ, văn thể mỹ, thời gian, các hình thức tổ chức:
Tổ chức các hoạt động ( Báo tường, thi văn nghệ, TDTT, các trò chơi dân gian, thi khéo tay…) cho HS vào các ngày lễ, kỉ niệm trong năm học; 20/11,  22/12, 3/2, 26/3, 15/5, 19/5). Dịp 26/3, phối hợp với Ban đại diện CMHS tổ chức cho HS dã ngoại trải nghiệm hoặc hoạt động ngoại khoá tại trường nhằm GD KNS cho HS.
d. Hoạt động của hội chữ thập đỏ:
- Số lượng hội viên : 238 Trong đó        Học sinh : 213    CB, GV, NV : 25
- Số quỹ hoạt động : 2.000.000 ( Bằng chữ : Hai triệu đồng)
- Hình thức hoạt động :
+ Giúp đỡ các em HS có hoàn cảnh khó khăn, gia đình chính sách
+ Thăm hỏi các em HS ốm đau, tai nạn rủi ro.
+ Thăm, viếng bố mẹ HS ốm đau, qua đời.
+ Ủng hộ phong trào từ thiện
e. Công tác bảo hiểm của giáo viên và học sinh:
- Tổng số học sinh tham gia bảo hiểm thân thể : 213  Đạt : 100% .
      - Tổng số cán bộ giáo viên tham gia bảo hiểm thân thể: 25 đạt 100%%
III. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN
1. Đội ngũ giáo viên:
Tổng số giáo viên: 12 đ/c  trong đó:     Tổ tự nhiên: 05 đ/c       Tổ xã hội: 07 đ/c
Cân đối:  Thiếu
          Số giáo viên dạy hợp đồng: 03 GV; Thuộc các môn: Toán, N.văn, Hoá
Bình quân giáo viên trên lớp: 18,75
Giáo viên đạt Xuất sắc:  2 đ/c Tỷ lệ  13,3 % .
Giáo viên đạt Khá :      13 đ/c  Tỷ lệ  86,7 % .
Giáo viên đạt yêu cầu : 00 đ/c
Giáo viên chưa đạt yêu cầu : 00
Giáo viên giỏi:     TP : 02        Huyện : 02 đ/c          Trường : 10 đ/c
CSTĐ cấp cơ sở:  03 đ/c
2. Thực hiện các nếp soạn, giảng, chấm, chữa và công tác chủ nhiệm:
a) Các quy định về soạn bài :
 - 100% giáo án soạn mới trước khi lên lớp. Hàng tháng được TTCM ký duyệt.
 - Bài soạn đúng hướng dẫn, đủ các bước, thể hiện được cấu trúc, mục tiêu bài giảng và rõ ràng về đối tượng HS theo hướng dẫn CV 5512.
      - Có kế hoạch cá nhân được tổ chuyên môn, BGH phê duyệt.
b) Các quy định về giảng bài :
- Thực hiện đúng KHDH theo chủ đề, không dạy dồn, cắt xén chương trình.
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, chú trọng khâu tích hợp, hình thành và phát triển năng lực HS trong giảng dạy. Phân loại được đối tượng HS
          - Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Hình thức dạy học phù hợp với công tác phòng dịch và thiên tai xảy ra.
c) Các quy định về chấm , chữa :
          - Chấm đủ số bài theo qui định cơ số điểm tối thiểu của từng môn học theo Thông tư 22/ TT- BGD&ĐT (lớp 6, 7) và Thông tư 26/ TT- BGD&ĐT (lớp 8, 9)
- Khi chấm có chữa, trả bài có đánh giá nhận xét.
- Cập nhật điểm kiểm tra vào sổ điểm cá nhân và csdl thường xuyên, đúng tiến độ.
- Có túi lưu đề bài kiểm tra TX, giữa kỳ, cuối kỳ.
- Bài kiểm giữa kỳ, cuối kỳ phải được sự thẩm định của BGH, tổ CM
- Dự giờ tối thiểu 25 tiết/ năm học.
d) Các quy định về công tác chủ nhiệm lớp và các công tác khác :
- Quản lí tốt nề nếp của học sinh, theo dõi chuyên cần hàng tháng.
- Đánh giá xếp loại học sinh theo đúng Thông tư 22/ TT- BGD&ĐT (lớp 6,7) và Thông tư 26/ TT- BGD&ĐT (lớp 8, 9)
- Cập nhật thông tin thường xuyên trong sổ chủ nhiệm. Hàng tháng xếp loại thi đua kịp thời.
- Làm tốt công tác phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm giám sát, đôn đốc HS học tập nhằm nâng cao chất lượng GD toàn diện.
- Tổ chức họp CMHS 3 lần/ năm học nhằm phối hợp đôn đốc HS học tập, rèn luyện. Thu nạp đúng quy định.
- 100% GV, NV sẵn sàng nhận nhiệm vụ BGH phân công, hoàn thành đúng tiến độ. Tích cực trong các hoạt động tập thể, các cuộc thi do các cấp phát động.
3. Công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng:
- Các loại hình và số người tham gia:
  + Tại chức: Đại học: 4 đ/c         Cao đẳng: 00         Trung cấp LLCT: 01 đ/c
  + Tập trung: 00
  + Từ xa : 00
* Bồi dưỡng và tự bồi dưỡng các chuyên đề giáo dục
  • Tham gia đầy đủ các chuyên đề bồi dưỡng về chuyên môn, quản lí , công tác chủ nhiệm lớp, nghiệp vụ công tác Đội TNTP và các công tác khác do Sở GD, Phòng GD&ĐT và Hội đồng Đội huyện triển khai. Đặc biệt là chương trình tập huấn thay SGK lớp 6,7.
  • Tích cực dự giờ, thảo luận, rút kinh nghiệm theo tổ (nhóm) chuyên môn.
* Chỉ tiêu tự học, tự bồi dưỡng về chuyên môn:
  • Về thao giảng: Mỗi GV thao giảng 2 tiết/ năm
  • Dự giờ, thăm lớp: Mồi GV dự ít nhất 2 tiết/ tháng
  • Tự học Tin học, Ngoại ngữ để ứng dụng CNTT trong soạn- giảng.
  • 100% GV làm đồ dùng dạy học có chất lượng để làm phương tiện dạy học.
  • Sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/ tháng.
  • TícH cực ứng dụng CNTT trong giảng dạy (Dạy bằng giáo án điện tử 02 tiết/ tháng)
  • * Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên.
-   Đối với lớp 6 :
       Tiếp thu các chuyên đề thay SGK lớp 6, bồi dưỡng chương trình GDPT 2018 và các buổi sinh hoạt chuyên môn theo từng bộ môn do giáo vụ bộ môn và Phòng GD triển khai. Đặc biệt là tập huấn chuyên môn, phương pháp dạy các môn ghép: KHTN, Lịch sử và Địa lí.
      Tích cực đổi mới PPDH, hình thức dạy học phù hợp. Chủ động nghiên cứu sách giáo viên, sách tham khảo và các phần mềm dạy học theo từng nội dung bài dạy.
      Tích cực dự giờ đồng nghiệp để học hỏi, trau dồi CM
       Bồi dưỡng đội tuyển thi Olympic các môn N.văn, Toán, T.Anh cấp huyện.
      Tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/ tháng theo hướng nghiên cứu bài học: Thao giảng, tổ chức dạy các tiết học theo chủ đề, thảo luận tổ (nhóm), rút kinh nghiệm
      Tích cực ứng dụng CNTT trong dạy- học. Tích cực tham gia vào “giáo dục STEM” “trường học kết nối” để trau dồi, học hỏi về CM, PPDH, đổi mới KTĐG.
  • Đối với lớp 7 :
       Tiếp thu các chuyên đề thay SGK lớp 6, bồi dưỡng chuyên môn theo chương trình GDPT 2018. Nghiên cứu sách giáo viên , sách tham khảo và các phần mềm dạy học khác để nâng cao chất lượng bài giảng. Tăng cường dự giờ đồng nghiệp. Chú trọng hoạt động nhóm HS, giao bài thảo luận, tự học trong các tiết dạy.
       Bồi dưỡng đội tuyển thi Olympic các môn N.văn, Toán, T.Anh cấp huyện
       Tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/ tháng theo hướng nghiên cứu bài học. Tổ chức dạy các tiết học theo chủ đề, thảo luận tổ (nhóm), rút kinh nghiệm
       Tích cực ứng dụng CNTT trong dạy- học. Tích cực tham gia vào “giáo dục STEM” “trường học kết nối” để trau dồi, học hỏi về CM, PPDH, đổi mới KTĐG.
  • Đối với lớp 8 :
       Tiếp thu các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn. Tích cực đổi mới PPDH. Chú trọng hoạt động nhóm HS, giao bài thảo luận, tự học.
       Dự giờ, thao giảng, tổ chức dạy các tiết học theo chủ đề, thảo luận tổ (nhóm), rút kinh nghiệm
      Bồi dưỡng đội tuyển thi Olympic các môn văn hoá theo kế hoạch chỉ đạo của PGD
      Tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/ tháng theo hướng nghiên cứu bài học.
      Tích cực ứng dụng CNTT trong dạy- học. Tích cực tham gia vào “giáo dục STEM” “trường học kết nối” để trau dồi, học hỏi về CM, PPDH, đổi mới KTĐG.
      Chú trọng về chất lượng giáo dục hướng nghiệp
  • Đối với lớp 9 :
       Tiếp thu các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn, ôn thi vào lớp 10 THPT. Tổng hợp các kiến thức cơ bản của 4 năm học trong chương trình GDPT
       Thao giảng, tổ chức dạy các tiết học theo chủ đề, thảo luận tổ (nhóm), rút kinh nghiệm
       Tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/ tháng theo hướng nghiên cứu bài học.
       Tích cực ứng dụng CNTT trong dạy- học. Tích cực tham gia vào “giáo dục STEM” “trường học kết nối” để trau dồi, học hỏi về CM, PPDH, đổi mới KTĐG.
       Nghiên cứu chương trình kiến thức nâng cao, bám vào kế hoạch chỉ đạo chuyên môn của Phòng GD để bồi dưỡng đội tuyển thi học sinh giỏi huyện (9 môn) và thi tuyển vào lớp 10 THPT. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, phân luồng học sinh khi các em đủ điều kiện tốt nghiệp THCS.
IV. CƠ SỞ VẬT CHẤT:
 
 
 1. Kiện toàn về hệ thống trường, lớp:
- Tổng số phòng học thông thường : 08
     Trong đó : Kiên cố : 8       cấp 4 : 0       Phòng tạm : 0
-  Số bàn ghế giáo viên : 12 bộ      
      Trong đó đóng mới  00  bộ .
- Số bàn ghế học sinh : 150  bộ                       Trong đó mua mới : 00 bộ .   
-  Bảng lớp học : 15                                         Loại bảng : bảng từ, chống lóa
-  Văn phòng nhà trường : 01 phòng               Phòng hiệu bộ : 02 phòng
-  Các phòng khác: 09 phòng
 +  01 phòng họp: Họp chi bộ, các tiểu ban và họp giao ban hàng tuần.
 + 02 phòng Tổ chuyên môn KHTN, KHXH: sinh hoạt chuyên môn hàng tháng, lưu giữ hồ sơ của tổ:
+ 01 phòng Đoàn Đội: Họp giao ban công tác Đoàn, Đội hàng tuần, tháng. Lưu giữ hồ sơ, trang thiết bị của tổ chức Đoàn, Đội
 + 01 phòng Y tế: Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho CB, GV, NV và HS. Họp giao ban hàng tuần về công tác lao động, vệ sinh
 + 01 phòng Tài vụ: Lưu giữ hồ sơ thi- chi tài chính ngân sách, chế độ chính sách của CB, GV, NV và HS
 + 02 phòng Thư viện: Lưu giữ sách, hồ sơ hoạt động và đón tiếp bạn đọc.
 + 01 phòng Thiết bị dùng chung : Lưu giữ các TBDH của tất cả các môn có đồ dùng dạy học (Ngoài các môn Lí, Hóa, Sinh, CN, NN, Tin học)
   - Số phòng bộ môn: 06 phòng
  +  Phòng Hóa học: gồm 01 phòng là phòng học thực hành, 01 phòng dùng để chứa các thiết bị thực hành và chuẩn bị của GV;
+  Phòng Sinh học: gồm 01 phòng là phòng học thực hành, 01 phòng dùng để chứa các thiết bị thực hành và chuẩn bị của GV;
+  Phòng Vật lý: gồm 01 phòng là phòng học thực hành, 01 phòng dùng để chứa các thiết bị thực hành và chuẩn bị của GV;
+  Phòng Công nghệ: gồm 01 phòng là phòng học thực hành, 01 phòng dùng để chứa các thiết bị thực hành và chuẩn bị của GV;
+  Phòng học Ngoại ngữ: gồm 01 phòng là phòng học chuyên dụng có kết nối mạng Internet, có bảng thông minh, máy chiếu và 01 phòng là phòng chuẩn bị của GV;
+  Phòng Tin học, trong đó 01 phòng là phòng học thực hành gồm 21 máy tính kết nối mạng Internet và 01 phòng là phòng chuẩn bị của GV;
- Thư viện :
   Tổng số sách trong thư viện : 4.626 cuốn.
         (SGK: 1146 quyển ; Sách NV 586 quyển ; Sách TK  2279 quyển );
   Trong đó : Sách cấp : 88 quyển;       Sách có do các nguồn khác : 646 quyển
   Sách tự mua : 3.892 quyển.
  + Số học sinh có đủ SGK : 213/213 đạt tỷ lệ : 100%
  + Số học sinh có đủ vở bài tập : 213/213 đạt tỷ lệ : 100%
  Chia ra:  Khối 6: 56 học sinh   - Đạt tỷ lệ : 100 %
 Khối 7: 54 học sinh    - Đạt tỷ lệ : 100 %
 Khối 8: 48 học  sinh   - Đạt tỷ lệ : 100 %
 Khối 9: 55 học sinh    - Đạt tỷ lệ : 100 %
2. Đồ dùng dạy học tự làm:
- Số lượng : 10
- Chất lượng đồ dùng : đảm bảo chất lượng và hiệu quả sử dụng
-  Những môn học có đồ dùng dạy học tự làm : Toán, ÂN, N.văn, Sử, GDCD…
3. Thực hiện các tiêu chí trường xanh-  sạch - đẹp
-  Số lượng bồn hoa cây cảnh : 20
-  Số lượng cây xanh : 30
   Trong đó : Cây lấy gỗ : 25           Cây ăn quả : 05      Cây thuốc : 00
- Nguồn nước : nước lọc tinh khiết, nước mưa, nước giếng khoan lọc.
- Số lượng khu vệ sinh: 02
   Trong đó : Khu vệ sinh của giáo viên : 01     Khu vệ sinh của học sinh: 01
   Chất lượng khu vệ sinh: Tự hoại , hiệu quả sử dụng tốt.
- Nhà để xe của giáo viên: 01         Chất lượng: Tốt
- Nhà để xe của học sinh: 01          Chất lượng: tốt
- Trang trí các phòng học, phòng làm việc: Đẹp, thân thiện, có đủ các biểu bảng, khẩu hiệu hành đông, quạt và đèn chiếu sáng, hòm thư góp ý.
- Hàng rào, cổng biển trường:
 + Cổng trường: Có biển tên trường.
 + Hàng rào: bao quanh phía trước, phía sau .
- Hình thức quy hoạch trường: đạt chuẩn.
     - Các vấn đề khác: Nhà trường được UBND huyện phê duyệt dự án, cấp kinh phí xây đang dựng sân bóng đá mi ni và nâng cấp hệ thống của sổ các phòng học, cửa đi và cửa sổ các phòng làm việc khu hiệu bộ từ của gỗ thành của nhôm kính.
4. Công tác quản lý dạy thêm, học thêm:
- Số lớp tham gia học thêm: 8  Tổng số học sinh tham gia học thêm: 213 em
Trong đó:    Khối 6: 2 lớp – Số học sinh  56
Khối 7: 2 lớp – Số học sinh  54
Khối 8: 2 lớp – Số học sinh  48
Khối 9: 2 lớp – Số học sinh  55
     - Hình thức quản lý việc dạy thêm học thêm: Căn cứ theocác văn bản chỉ đạo, hướng dẫn sau
+ Thông tư số 17/2012/ TT BGD&ĐT ngày 16/05/2012 của Bộ GD&ĐT, Quyết định số 22/2013/QĐ – UBND ngày 25/6/2013 của UBND Thành phố quy định về dạy thêm, học thêm
+ Hướng dẫn số  5502/ SGD&ĐT – GDPT ngày 09/12/2019 của Sở GD&ĐT  TP Hà Nội về việc thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường.
- Công văn số 109/PGD&ĐT ngày 31/8/2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện về việc thực hiện các qui định về dạy thêm, học thêm  
-   BGH xây dựng kế hoạch, họp thỏa thuận với CMHS, GV dạy, thống nhất với HĐSP, xếp TKB theo tuần chẵn – lẻ có sự quản lý chặt chẽ của BGH.
  • Mỗi tuần học 04 buổi, mỗi buổi 3 tiết
  • Bộ môn dạy thêm:  03 bộ môn: Văn , Toán, T. Anh
-   Mức thu tiền dạy thêm học thêm có sự thoả thuận giữa BGH với Ban đại diện cha mẹ học sinh: = 21.000đồng/ buổi.      
     -  Hình thức dạy thêm: hoạt động dạy thêm được tổ chức theo hai hình thức (trực tiếp hoặc trực tuyến ) để phù hợp với tình hình thực tiễn trong công tác phòng dịch covid 19, đảm bảo nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và ATTH.
     - Có kế hoạch, giảng dạy cụ thể cho từng bộ môn. Thời khóa biểu học thêm cụ thể các buổi chiều trong tuần như sau:
* Tuần 01 (lẻ):
    Môn
 TG
Ngữ văn Toán T.Anh Thay đổi (điều chỉnh)
Thứ 2 6A2, 8A1, 8A2, 9A2 7A1,7A2 6A1, 9A1  
Thứ 3 6A1, 7A2, 8A1 6A2,9A1, 9A2 7A1, 8A2  
Thứ 4 8A2, 9A1,9A2 6A1,8A1, 8A2 6A2; 7A2  
Thứ 6 6A2 6A1, 8A2, 9A1 8A1, 9A2  
Thứ 7 7A2 7A1,    
 
* Tuần 02 (chẵn):
    Môn
 TG
Ngữ văn Toán T.Anh Thay đổi (điều chỉnh)
Thứ 2 6A1, 7A2, 9A1,2 7A1, 8A1 6A2. 8A2  
Thứ 3 6A2, 8A1,2 6A1, 7A2, 9A2 7A1, 9A1  
Thứ 4 7A1, 8A2, 9A1 6A2, 8A1, 9A2 6A1, 7A2  
Thứ 6 6A1 6A2, 8A2, 9A1 8A1, 9A2  
Thứ 7 7A1 7A2    
 
5. Kế hoạch thu, chi các nguồn quỹ trong, ngoài ngân sách:
  5.1-  Kế hoạch thu :
* Các khoản thu theo quy định :
     - Học phí: 38.000đ/tháng/ HS(thu 9 tháng/ năm học), học trực tuyến thu bằng 75%.
                      Cơ chế miễn giảm theo Nghị định số 81/2021/ NĐ-CP
- BHYT : 563.220 đ/HS/12 tháng
* Các khoản thu hộ :
- BHTT : 180.000 đ/HS/ năm học
     - Đồng phục áo hè cho HS : 100.000đ                                                                                           
- Đồng phục áo đông cho HS (K6) : 145.000đ
- Đồng phục TDTT: 185.000đ/bộ                                                                                       
* Các khoản thu thỏa thuận:
- Học thêm : 21.000 đ/HS/ buổi (7 tháng)
- Nước uống: 10.000đ/HS/tháng (9 tháng)
  5.2-  Kế hoạch chi : 
     - Nguồn quỹ thu theo công văn hướng dẫn của các cấp: Học phí, Bảo hiểm: nộp về cơ quan cấp trên (Kho bạc, công ty Bảo hiểm)
     - Nguồn quỹ thu hộ (Đồng phục, nước uống tinh khiết):  bàn giao lại cho Ban đại diện CMHS chủ động hợp đồng, thanh toán.
     -  Nguồn quỹ thu theo thỏa thuận:
         Quỹ học thêm: Thực hiện chi theo TT 17/2012/ BGD&ĐT ngày 16/05/2012 của Bộ GD&ĐT, QĐ số 22/2013/QĐ- UBND ngày 25/6/2013 của UBND Thành phố, Hướng dẫn số 5898/HD- SGD&ĐT ngày 17/7/2013 của Sở GD& ĐT Hà Nội về việc quản lý dạy thêm học thêm và theo thoả thuận, cụ thể:
        - Công dạy: 70%
       - Quản lý: 15%
       - Chi khác: 15% (CSVC, điện, phục vụ, lao công, yte...)
    6. Kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia :
    - Nhà trường đã đạt KĐCL GD cấp độ 2, đạt trường chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2020
* Các tiêu chí cần phải tham mưu với UBND huyện để duy trì trường chuẩn Quốc gia:
+ GV đứng lớp:  còn thiếu GV biên chế môn Toán, Hoá, TD, Sử ;
     + Về CSVC: xây bổ sung nhà tập thể chất, các phòng học chuyên biệt môn ÂN, MT, thư viện, phòng tham vấn học đườn, phòng sinh hoạt các môn KHTN, KHXH.
 
V. CÔNG TÁC QUẢN LÝ
1. Kế hoạch kiểm tra nội bộ:
    a. Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của GV ( soạn giảng, thực hiện chương trình, thời khoá biểu, bồi dưỡng CM, triển khai chuyên đề… )
- Kiểm tra việc chấm, chữa , cho điểm theo đúng quy định, vào điểm hàng tháng
- Chất lượng giảng dạy qua việc thăm lớp, dự giờ, thao giảng.
- Công tác chủ nhiệm lớp.
- Kiểm tra về CSVC, TBDH, công tác y tế, hoạt động của thư viện, công tác văn thư lưu trữ…
- Kiểm tra về dạy thêm- học thêm.
- Thực hiện QCDC trong trường học.
          b. Số lượng giáo viên được kiểm tra toàn diện:
      * Học kỳ 1 : Kiểm tra 6 đ/c giáo viên
 
TT Họ tên Tổ TT Họ tên Tổ
1 Đặng Trường Giang KHTN 1 Trần Thị Thanh Thủy KHXH
2 Đỗ Thu Thủy KHTN 2 Lê Văn Hùng KHXH
3 Phạm Thị Mai Trang KHTN 3 Vũ Thị Hải Hà KHXH
 
     * Học kỳ 2 : Kiểm tra 4 đ/c giáo viên.
 
TT Họ tên Tổ TT Họ tên Tổ
1 Bùi Thị Thùy Linh KHTN 1 Bùi Trung Đức KHXH
2 Đinh Thị Huệ KHTN 2 Lê Thị Hiền KHXH
 
       * Chỉ tiêu Thanh- KT toàn diện GV:  Xếp loại Tốt: 6 đ/c, XL Khá 4 đ/c
       * Kết quả Thanh- KT chuyên ngành của nhà trường (Nếu có): XL Khá.
7. Công tác thi đua:
  a/ ĐỢT 1 (HKI) :    Từ 05/9/2022 đến 13/01/2023
    Chủ đề thi đua lập thành tích chào mừng ngày Khai giảng năm học mới và kỷ niệm 40 năm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
* Các biện pháp thực hiện:
- Học sinh:
     + Ổn định tổ chức, nề nếp lớp. Thi đua học tập, rèn luyện
     + Thực hiện nghiêm túc tuần sinh hoạt tập thể đầu năm học, nội dung hoạt động theo công văn Hướng dẫn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT và Phòng GDĐT   
     + Phát động đợt thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo VN
     + Tổ chức thi báo tường, văn nghệ (20/11). Viết thư Quốc tế UPU lần thứ 51
     + Thi HSG lớp 9 cấp huyện. Tham gia thi Nghiên cứu KHKT, thi HOMC.
  • Giáo viên  :
+ Đăng ký các danh hiệu thi đua, chất lượng giảng dạy.
+ Tham dự các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn. Chủ động, tích cực dự giờ .
     + Tham dự thi GVDG giỏi cấp TP môn ÂN, MT. Tổ chức thi GVDG giỏi cấp trường các môn văn hóa Ngữ văn, Lịch sử, Hoá học
     + Chọn, bồi dưỡng đội tuyển thi HSG lớp 9 cấp huyện
          + Tổ chức thao giảng cấp trường đợt 1: 20/11
          + Dạy đại trà bộ tài liệu Giáo dục nếp sống TLVM
     + Hội nghị CB,CC, VC năm học 2022- 2023.
          + Phát động tháng ATGT và tổ chức ký cam kết về PCMT, PCTP, phòng chống dịch bệnh, GDTTATGT.
          + Điều tra và chuẩn bị hồ sơ để cấp trên kiểm tra, công nhận chuẩn PCGD, XMC các mức độ 3 năm 2022.
  b// ĐỢT 2 (HKII) :  Từ 16/01 đến 25/5/2023
         Chủ đề phấn đấu giảng dạy và học tập lập thành tích chào mừng 93 năm ngày thành lập Đảng CSVN 3/2, 82 năm thành lập Đoàn TNCS HCM 26 /3, mừng sinh nhật Bác Hồ 19/5 và kỷ niệm ngày thành lập Đội TNTP 15/5. Hoàn thành nhiệm vụ năm học
* Các biện pháp thực hiện :
- Học sinh :
        + Thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đảng CSVN 03/2;  Đoàn TNCS  HCM 26/3 và “Tháng thanh niên”; kỷ niệm ngày thành lập Đội TNTP 15/5. Chào mừng 131 năm ngày sinh nhật Bác Hồ 19/5.
        + Tổ chức thi văn nghệ, các trò chơi dân gian, thi nữ công gia chánh
         + Hoàn thành chương trình học 35 tuần, tham gia KT HK2 và tổng kết năm học.
    - Giáo viên  :
         + Tổ chức thao giảng cấp trường đợt 2: 26/3
         + Hoàn thành KHDH 35 tuần, tổ chức KT HK2 và tổng kết năm học. Hoàn thành các loại hồ sơ cá nhân, báo cáo cuối năm nộp BGH.
         + Tổ chức ôn tập các môn thi vào 10 THPT, hoàn thiện các hồ sơ đăng ký dự thi tuyển cho HS.        
         + Tham gia Hội đồng xét TN THCS, coi- chấm thi vào lớp 10 THPT
         + Họp Ban thi đua xếp loại thi đua của GV, HS theo từng đợt. Thưởng thi đua vào cuối năm học theo định mức quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ.
c/ Các hoạt động khác từ sau kết thúc năm học (26/5- 8/2022)
 - Tổ chức hoạt động, trao quà cho HS nhân dịp ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6
 - Coi, chấm thi vào lớp 10 THPT (nếu có QĐ điều động)
 - Triển khai kế hoạch hoạt động hè. Tuyển sinh đầu cấp.
 - Tập huấn đội ngũ GV chuẩn bị cho thay SGK lớp 8 theo chuuwng trình GDPT 2018
 - Tu sửa CSVC chuẩn bị cho năm học mới.
3. Công tác tuyên truyền, giáo dục tư tưởng chính trị:
       -Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chỉ thị 05-CT/TW về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
          - Tổ chức CBGV học tập chính trị, nghiên cứu các Nghị quyết của BCH TW, Thành ủy, Huyện uỷ. Các văn bản hướng dẫn của UBND Thành phố, Sở GD-ĐT, UBND, Phòng GD-ĐT huyện về thực hiện KHNV năm học 2022- 2023
          - Động viên đội ngũ CBGV, học sinh thực hiện tốt mọi chủ trương chính sách của Đảng, Pháp luật Nhà nước, Luật lao động, Luật CB, VC, Luật viên chức, Điều lệ trường THCS, quy chế của ngành và nội quy cơ quan, nhiệm vụ học sinh.
quy chế chuyên môn của ngành, nhiệm vụ, nội quy cơ quan, nội quy học sinh.
          - Tăng cường kỷ cương nền nếp, tiếp tục phát động phong trào: “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.”, “ Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo.”, duy trì công tác phòng chống dịch bệnh, đảm bảo trường học an toàn.
4. Công tác hồ sơ hóa, thông tin hai chiều:
          - Nhà trường có đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.
          - 100% CB, GV, NV đảm bảo thông tin hai chiều kịp thời, chính xác.
          - Thực hiện hiệu quả việc ứng dụng thông tin qua mạng Internet trong công tác quản lý và công tác chủ nhiệm. Chủ động tham gia vào trường học kết nối, GD STEM, tham khảo các phần mềm dạy học trực tuyến.
5. Xây dựng các nếp hội họp (Nhà trường , tổ chuyên môn , các tổ chức đoàn thể )
          - Nhà trường quy định các nền nếp hội họp:
               + Chi bộ, HĐSP theo tháng: Tuần 1
               + Sinh hoạt chuyên môn theo tuần (2 lần/ tháng): Tuần 2+3
               + Sinh hoạt các tổ chức đoàn thể (1 lần/ tháng): Tuần 4  
          - Thực hiện giờ giấc ra- vào lớp, hội họp nghiêm túc. Các thành viên tham gia họp phải có sổ sách ghi chép đầy đủ nội dung. Chú ý tiếp thu, phát biểu ý kiến xây dựng. Không sử dụng điện thoại, không hút thuốc lá, có nồng độ cồn trong người khi tham gia họp.
 
VI. CHỈ TIÊU THI ĐUA
 
1. Đơn vị trường:
2. Các tổ chuyên môn:
3. Cá nhân:
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 03 đ/c
Lao động tiên tiến cấp cơ sở: 02 đ/c
Giáo viên giỏi: cấp TP: 02 đ/c;      cấp huyện: 02 đ/c;             Cấp trường: 10 đ/c
4. Sáng kiến kinh nghiệm:
Cấp TP : 00                 Cấp huyện : 03          Cấp trường : 09
5. Số gia đình cán bộ giáo viên được công nhận: “Gia đình văn hóa”: 25/25
6. Nhà trường duy trì cơ quan văn hóa cấp:  Huyện
VII. CÔNG TÁC TRỌNG TÂM TỪNG THÁNG:
 
THÁNG NỘI DUNG PHÂN CÔNG THỜI GIAN
Tháng
08/2022
1. Tham gia các buổi tập huấn của Bộ, Sở về  thay SGK lớp 7.
2. Dự bồi dưỡng chuyên môn do PGD và Giáo vụ bộ môn triển khai.
3. Đăng kí chuẩn PCGD, XMC năm 2022.
4.Tổ chức ôn tập, thi lại, xét lên lớp đối với diện HS xếp loại HL Yếu năm học 2022- 2022
5. Chuẩn bị các điều kiện cho ngày tựu trường và khai giảng năm học mới.
6. Các đ/c GV và tổ (nhóm) chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy học của từng bộ môn.
7. Dự HN tổng kết năm học 2021- 2022 và hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2022- 2023.
8. Họp HĐSP phân công chuyên môn, GVCN, xếp TKB.
9. Tổ chức bồi dưỡng chính trị hè cho CBGVNV. Duy trì đánh giá VC- HĐLĐ.
- BGH, GV
 
 
 
- BGH
 
- BGH, GV
 
 
- Tổ CM, GV
 
- BGH
 
- BGH, GV
 
- CB, GV, NV
Tuần 1- 4
 
 
 
 
Tuần  4
 
 
Tuần  4
 
 
 
Tuần  4
 
31/8
Tháng
09/2022
1. Khai giảng năm học mới. Thực hiện biên chế năm học mới từ  05/9/2022.
2. Thực hiện giảng dạy Tài liệu Giáo dục nếp sống TLVM, ATGT cho HS Hà Nội.
3. Các đ/c GV xây dựng KH cá nhân, đăng ký thi đua. BGH xây dựng Kế hoạch nhiệm vụ năm học duyệt với lãnh đạo PGD.
4. Tiếp tục phát động các cuộc vận động đã nêu trong Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học, Triển khai kế hoạch các cuộc vận động và tổ chức ký cam kết của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong toàn trường.
5. Phát động tháng ATGT và tổ chức ký cam kết về PCMT, PCTP, phòng chống dịch bệnh, Giáo dục TTATGT.
6. Tổ chức bồi dưỡng chính trị hè cho CBGVNV.
7. Duy trì đánh giá VC- HĐLĐ.Nộp về Phòng GDĐT báo cáo đầu năm học.
8. Thực hiện nghiêm túc tuần sinh hoạt tập thể đầu năm học, nội dung hoạt động theo công văn Hướng dẫn của Bộ GDĐT.
9. Cập nhật số liệu trên phần mềm hệ thống PCGD. Đăng ký học nghề ĐDD lớp 8
10. Kiện toàn BCĐ thực hiện QCDC, cơ cấu tổ chức, thống nhất QC làm việc của  đơn vị. Phân công nhiệm vụ cho CB, GV, NV.
11. Họp Ban ĐD CMHS trường; Họp CMHS các lớp đầu năm học.
12. Tự kiểm tra Thư viên, thiết bị. Đăng ký danh hiệu thư viện trong năm học 2022 - 2023
13. Chọn, bồi dưỡng HS tham gia dự thi HSG huyện lớp 9
14. Tham gia hội thi “ Tiếng hát Thầy và trò”
 
15. Duy trì đánh giá CB, CC, VC, HĐLĐ tháng và thực hiện công tác phòng dịch Covid- 19.
16. Xây dựng kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện dự thi GVDG môn MT và ÂN vòng Thành phố.
17. Hoàn thành hồ sơ quản lý, thỏa thuận về dạy thêm, học thêm. Tiến hành DT- HT từ 12/9
BGH, GV, HS
 
 
BGH, GV, HS
 
BGH, GV
 
 
 
BGH, GV, HS
 
 
BGH, TPT, GVCN, HS
 
BGH
 
BGH, GV, HS
 
Đ/c Hùng, GV
 
BCĐ QCDC, BGH
 
BGH, Ban ĐD CMHS,GVCN
 
 
Tổ công tác TV
GV, HS lớp 9
 
đ/c Hùng GV, HS
BGH
 
 
BGH, Tổ CM, đ/c Hà, Hùng
 
BGH, GV, HS
05/9
 
 
Từ 06/9
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
ngày 12/9
Tuần 1
 
 
Tuần 1
 
 
 
 
Tuần 2
 
Tuần 3
 
 
Tuần 1- 4
 
Tuần 2
 
 
Tuần 4
 
 
 
Tháng
10/2022
1. Tham dự thi GVDG môn Mỹ thuật và Âm nhạc  vòng Thành phố.
2. Duy trì nếp dạy – học; sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn Tổ chức chuyên đề các bộ môn về thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng theo định hướng phát triển năng lực. Dạy đại trà tài liệu Giáo dục nếp sống TLVM theo lịch.
3. Phát động Cuộc thi viết thư Quốc tế UPU lần thứ 52.
4. Tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời.
5. Tham gia giải chạy báo HN Mới
6. Triển khai cuộc thi Nghiên cứu khoa học kĩ thuật dành cho HS cấp huyện.
7. Thực hiện dạy nghề ĐDD lớp 8
8. Tổ chức HN CB, VC; ĐHLĐ, Chi đoàn TNCS HCM, CTĐ năm học (2022– 2023).
9. Chuẩn bị hồ sơ, tiếp Phòng GD kiểm tra chuyên môn; kiểm tra PCGD, kiểm tra trung tâm học tập cộng đồng. (nếu có)
10. Tham dự thi học sinh giỏi các môn lớp 9 .
 
11. Tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ (nếu có)
12. Kiểm tra, ký duyệt hồ sơ, giáo án của GV
13. Nộp đăng ký DHTĐ nộp PGD
14. Duy trì đánh giá CB, CC, VC, HĐLĐ tháng và thực hiện công tác phòng dịch Covid- 19
15. Tham gia thi “Đấu trường Toán học” vòng sơ loại
BGH, đ/c Hà, Hùng
 
Tổ CM, GV
 
 
 
BGH, TPT, GVCN
CB, GV, NV và HS
GV và HS K8,9
GV dạy nghề
BGH, BCH CĐ, Đoàn- Đội
 
BGH, GV
 
GV, HS đội tuyển lớp 9
BGH, BCH CĐ, TPT
 BGH, tổ CM, GV
BGH
 
 
GV Toán, HS
Tuần 1
 
 
Tuần 2, 3
 
 
 
 
 
Tuần 3
 
Tuần 4
 
 
Tuần 1
 
 
Tuần 2
 
 
Tuần 2-3
 
 
Tuần 4
 
 
Tuần 3
 
Tuần 4
Tháng
11/2022
1.Thi giáo viên dạy giỏi Thành phố Mỹ thuật và Âm nhạc.
2. Duy trì nếp dạy – học, sinh hoạt tổ CM
3. Thao giảng chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Dự giờ thăm lớp, Thanh- kiểm tra GV.
4. Dạy đại trà tài liệu Giáo dục ATGT theo lịch. Tăng cường sử dụng thiết bị dạy học, ứng dụng CNTT
5.Tiếp thu, triển khai chuyên đề các môn
6. Tham dự cuộc thi Nghiên cứu khoa học kĩ thật dành cho HS THCS cấp huyện.
7. Tổ chức Kỷ niệm 40 năm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
8. Tham dự Hội thi Văn nghệ, TDTT cho CBCNVC ngành
9.. Nộp báo cáo và tổ chức Sơ kết giữa học kỳ I
10. Duy trì đánh giá CB, CC, VC, HĐLĐ và thực hiện công tác phòng dịch Covid- 19;
11.Tham gia thi “Đấu trường Toán học” vòng sơ loại
 đ/c Hà, Hùng
 
GV, Tổ CM
GV, BGH
 
 
 
GV, HS
 
 
GV
GV, HS k8,9
 
BGH, GV, HS
 
BGH, GV, NV
 
BGH, NVVT
 
BGH, GV, NV
GV Toán, HS
 
 
Tuần 2,3
 
Tuần 2,3
 
 
Cả năm học
Theo KH chỉ đạo của PGD
Tuần 3
Theo KH chỉ đạo của PGD
 
Tuần 4
 
Tuần 4
 
Tháng
12/2022
1. Tổ chức kiểm tra định kì (bài cuối học kỳ 1); Riêng lớp 9, thực hiện kiểm tra cuối kỳ 3 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh theo lịch chung của Phòng GDĐT. Hoàn thành đánh giá, xếp loại hai mặt GD HKI
2. Sơ kết các cuộc vận động. Tham dự tổng kết cuộc thi GVDG Thành phố.
3. Phát động tháng cao điểm phòng chống AIDS vào ngày 01/12/2022; Tổng kết công tác PCMT năm 2022 và triển khai kế hoạch năm 2023.
4. Tiếp tục dạy đại trà tài liệu Giáo dục nếp sống TLVM cho HS theo lịch.
5. Kỷ niệm ngày thành lập QĐND, ngày QP toàn dân 22/12
6. Kiểm tra hồ sơ giáo viên. Hoàn thành kế hoạch kiểm tra nội bộ HKI. Chuẩn bị hồ sơ phục vụ Sở, Phòng GD kiểm tra (nếu có)
7. Duy trì đánh giá CB, CC, VC, HĐLĐ và thực hiện công tác phòng dịch Covid- 19;
8. Chọn, bồi dưỡng HS dự thi Olympic Tiếng Anh lớp 9
9. Tham gia thi “Đấu trường Toán học” vòng sơ loại
BGH, GV, HS
 
 
 
 
BGH, đ/c Hà, Hùng
BGH
 
 
GV, HS
 
BGH, TPT
 
 
BGH, TTCM, GV
 
BGH
 
GV T. Anh, HS lớp 9
GV Toán, HS
 
Tuần 3
Theo KH chỉ đạo của PGD
 
 
Tuần 1
 
 
 
 
Tuần 3
 
 
 
    Tuần 3
 
   Tuần 4
 
Tuần 2, 3
 
Tháng
01/2023
1. Nộp báo cáo sơ kết học kỳ I, thực hiện kế hoạch giáo dục học kỳ II. Dạy đại trà tài liệu Giáo dục ATGT kế hoạch.
2. Tham dự thi HSG các môn văn hóa và khoa học cấp thành phố (nếu có HS tham gia).
3. Tham dự các chuyên đề bồi dưỡng CM
4. Tham dự hoạt động ngoại khoá chủ điểm: Thực nghiệm tài liệu GDĐP lớp 7
5. Họp Ban ĐD CMHS, Họp CMHS các lớp công khai về chất lượng GD HKI.
6. Duy trì đánh giá CB, CC, VC, HĐLĐ . Họp Ban thi đua bình xét thi đua HKI
7. Tham gia thi “Đấu trường Toán học” vòng cấp trường.
8. Chọn, bồi dưỡng đội tuyển thi Olympic các môn Toán, N.văn, T.Anh lớp 6,7; lớp 8 thi 9 môn
BGH, GV, HS
 
HS đạt giải cấp huyện được chọn
GV
 
 
BGH, GVCN, CMHS
BGH, Ban thi đua
GV Toán, HS
GV Toán, N.văn, T.Anh  và HS
Tuần 1
 
 
Theo KH
 
 
 
Theo KH
 
Tuần 1
 
Tuần 4
 
Tháng
02/2023
1. Duy trì sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn.
2 Tổ chức thi GVDG cấp trường môn Vật lý, Sinh học, T.Anh.
 
3- Thực nghiệm tài liệu GDĐP lớp 7. Dạy đại trà tài liệu Giáo dục ATGT, Giáo dục nếp sống TLVM theo KH
4. Tham gia thi “Đấu trường Toán học” cấp huyện.
5.Tuyên truyền CB, GV, NV và HS nghỉ tết NĐ vui vẻ, an toàn. Thực hiện hiệu quả tết trồng cây
6. Duy trì đánh giá CB, CC, VC, HĐLĐ, thực hiện công tác phòng dịch Covid- 19;
2 Tổ CM
Các đ/c GV dạy môn Lý, Sinh, T.Anh.
 
GV- HS
 
HS qua vòng cấp trường
 
BGH, BCH CĐ
BGH, GV, NV
Tuần 2,3
 
Tuần 4
 
 
 
 
 
 
Tuần 2
 
Tuần 4     
Tháng
3/2023
1. Dự thi GVDG cấp huyện các môn Lý, Sinh, T.Anh.
2. Duy trì nếp dạy- học ; sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn; KTNB trường học.
3. Tiếp tục dạy đại trà tài liệu Giáo dục nếp sống TLVM, ATGT theo kế hoạch.
4. Tổ chức tốt “Tháng thanh niên” và Kỷ niệm thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ngày 26/3/2023.
5. Dự thi Toán Hà Nội mở rộng – HOMC(nếu có)
6. Đội tuyển HS dự thi Olympic các môn Toán, N.văn, T.Anh lớp 6,7; lớp 8 thi 9 môn cấp huyện
7. Duy trì đánh giá CB, CC, VC, HĐLĐ, thực hiện công tác phòng dịch Covid- 19;
GV XL Giỏi cấp trường
 2 Tổ CM
 
 
 
Chi đoàn GV
 
HS lớp 9
 
Đội tuyển HS 6, 7, 8
BGH, GV, NV
Theo KH của PGD
Tuần 2, 3
 
 
 
 
Tuần 2, 3,4
Theo KH của PGD
Tuần 4
Tháng
4/2023
1.Tham dự tổng kết thi HOMC, tổng kết Hội thi GVDG cấp TP môn ÂN, MT
Dạy đại trà tài liệu Giáo dục nếp sống TLVM, ATGT theo lịch.
2. Thăm lớp dự giờ, kiểm tra hồ sơ GV
3. Ôn tập cho học sinh chuẩn bị KT cuối HKII.
4. Kiểm tra rà soát chất lượng HS  lớp 9 thi vào 10 THPT môn Toán, Văn, T.Anh (đợt 1)
5. Tham dự hội thảo về thực hiện CT- SGK lớp 6
6. Duy trì đánh giá CB, CC, VC, HĐLĐ và công tác phòng chống dịch bệnh.
GV- HS đã dự thi
 
 
BGH, Tổ CM
GV- HS
GV- HS K9
 
 
BGH, GV
BGH, GV, NV
 
Theo KH của PGD
 
 
Tuần 1, 2
 
Tuần 4
 
 
Tuần 4
Tháng
5/2023
1.Tổ chức kiểm tra định kì đối với lớp 6, 7, 8(bài cuối học kỳ II); tổ chức kiểm tra cuối kỳ chung khối 9 môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
2. Hoàn thành chương trình học 35 tuần, đánh giá xếp loại 2 mặt GD, Tổ chức xét tốt nghiệp THCS; tổng kết năm học...Bàn giao HS về SH hè tại địa bàn cư trú.
3. Tổng kết thực hiện các cuộc vận động và các phong trào trong năm học.
4. Chấm SKKN cấp trường, nộp KQ cấp huyện,  
5. Kiểm tra rà soát chất lượng học sinh lớp 9 chuẩn bị thi vào 10 THPT (đợt 2).
6. Tổ chức thảo luận và hội thảo về thực hiện CT-SGK các bộ môn lớp 6,7.
7. Tìm hiểu về bộ SGK lớp 8
BGH, GV, HS
 
 
 
 
BGH, BCH CĐ, GV
BGH, TTCM, GV
BGH, TTCM, GV
BGH, TTCM, GV
 
BGH, GV, HS
Tuần 1-2
 
 
 
 
Tuần 3
 
Tuần 4
 
Tuần 2
 
 
Tuần 4
Tháng
6/2023
1. Nộp báo cáo tổng kết năm học (trước 11/6) và hồ sơ xét duyệt thi đua (trước 15/6).
2. HS- 9 tham dự thi tuyển sinh vào 10 - THPT
3. Đánh giá chuẩn HT, chuẩn nghề nghiệp GV và đánh giá CB, CC, VC năm học 2022- 2023
4.Triển khai kế hoạch hoạt động hè 2022
5. Xây dựng KH, chỉ tiêu tuyển sinh đầu cấp 2022- 2023.
6. Duy trì đánh giá CB, CC, VC và công tác phòng dịch bệnh covid- 19.
7. Phát động tháng cao điểm PCMT và các TNXH, cao điểm là ngày 26/6/2023 - ngày toàn dân PCMT.
8. Hoàn thành việc lựa chọn SGK lớp 8.
BGH, TTCM,
BGH
HS K9
 BGH, GV, NV
BGH
 
 
 
BGH, GV, NV
 
BGH, BCH CĐ
 
BGH, GV
 Tuần 1-2
 
Theo KH
 
 
Tuần 3
 
 
Tuần 4
 
Tuần 3-4
 
 
 
Tuần 4
Tháng
7/2023
1.Tổ chức hoạt động hè theo kế hoạch;
 
 
2.Tiếp thu các chuyên đề bồi dưỡng công tác Quản lý,  chuyên môn.
Tham dự tập huấn thay SGK lớp 8
3.Triển khai công tác tuyển sinh vào lớp 6 (2023- 2024)
4.Tiếp đoàn KT của Sở,  PGD về công tác tuyển sinh (nếu có).
5. Họp Chi bộ, BGH xây dựng kế hoạch ôn tập văn hóa hè cho HS.
6. Chuẩn bị về CSVC, đội ngũ cho năm học mới.
7. Duy trì đánh giá VC, HĐLĐ.
BCĐHĐ, hè xã, Chi đoàn GV
BGH, GV
 
 
HĐ TS
 
 
BGH
 
BGH
 
 
BGH, NV
   Tuần 3
 
 
 
Tuần 3
 
 
Tuần 3
 
 
 
 
 
 
Tuần 4
 
 
Tuần 4
 
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA
NĂM HỌC 2022 - 2023
======*@&?*======
 
TT HỌ VÀ TÊN CB - GV CHỨC VỤ
CÔNG TÁC
ĐĂNG KÝ
DANH HIỆU THI ĐUA
CHỮ KÝ CỦA CB -GV
Cấp TP Cấp cơ sở (huyện) Cấp trường
  1.  
Đặng Minh Huệ Hiệu trưởng        
  1.  
Lê Thị Mỹ Hằng P. Hiệu trưởng        
  1.  
Trần T.Thanh Thuỷ TTXH     LĐTT  
  1.  
Lê Văn Hùng BT Đoàn GVDG   CSTĐ LĐTT  
  1.  
Đặng Trường Giang TTTN - CTCĐ     LĐTT  
  1.  
Bùi Thị Thùy Linh TP KHTN   GVDG LĐTT  
  1.  
Bùi Trung Đức GV   GVDG CSTĐ LĐTT  
  1.  
Nguyễn Thị Hồng GV TPT, TKHĐ     LĐTT  
  1.  
Vũ Thị Hải Hà GV, TQ GVDG CSTĐ LĐTT  
  1.  
Lê Thị Hiền GV     HTNV  
  1.  
Nguyễn Thị Trang GV     LĐTT  
  1.  
Đỗ Thu Thủy GV     LĐTT  
  1.  
Phạm Thị Mai Trang GV     LĐTT  
  1.  
Đinh Thị Huệ GV     LĐTT  
  1.  
Trần Thị Minh Lý GV     LĐTT  
  1.  
Đinh Thị Hồng Linh GV     LĐTT  
  1.  
Lê Thị Diệu GV     LĐTT  
  1.  
Lê Thị Hiên TTVP- KT     HTNV  
  1.  
Hoàng Chính Sơn VT     LĐTT  
  1.  
Nguyễn Thị Bẩy NVYT     LĐTT  
  1.  
Nguyễn T. Hồng Nhung NVTV     LĐTT  
  1.  
Nguyễn Thị Hải TTND, NVBV     LĐTT  
  1.  
Nguyễn T. Kim Khuyên NVTB       LĐTT  
  1.  
Kiều Phúc Vũ NVBV     LĐTT  
  1.  
Đỗ Ngọc Chiến NVBV     LĐTT  
 
VIII. NHỮNG ĐỀ NGHỊ CỦA NHÀ TRƯỜNG
 
- Kính đề nghị UBND huyện và Phòng Giáo dục đào tạo quan tâm giúp đỡ cho nhà trường ổn định về số giáo viên đứng lớp.
- Tạo điều kiện về kinh phí cho nhà trường tu sửa, cải tạo các phòng học đạt chuẩn, xây nhà tập thể chất, phòng học chuyên biệt môn Âm nhạc, Mỹ thuật và thư viện để đảm bảo an toàn trường học, giữ vững danh hiệu trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
 
                                                                                                               HIỆU TRƯỞNG
                                                                                                                (Ký, đóng dấu)
 
 
 
                                                                                                                            Đặng Minh Huệ
 
 
 
                        DANH SÁCH CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
                     NĂM HỌC 2022 – 2023
 
TT HỌ VÀ TÊN CHUYÊN MÔN ĐÀO TẠO PHÂN CÔNG
GIẢNG DẠY
 SỐ ĐTDĐ
  1.  
Đặng Minh Huệ ĐHSP Văn GDĐP- 7; GDHN- 9 0978320662
  1.  
Lê Thị Mỹ Hằng ĐHSP Văn N.Văn- 9B 0987806133
  1.  
Trần T.Thanh Thuỷ ĐHSP Văn N.văn 6AB, 7A, LSĐL 6AB 0986193312
  1.  
Bùi Trung Đức ĐHSP Ngoại ngữ T. Anh 7B, 8B, 9AB, TC9A 0977044939
  1.  
Lê Văn Hùng ĐHSP ÂN ÂN 6,7,8; TD 6,9, GDĐP- 6A; HĐTN 6A 0914528086
  1.  
Nguyễn Thị Hồng CĐSP GDCD CD 6, 7, 8, 9 0374531423
  1.  
Vũ Thị Hải Hà ĐHSP MT MT 6, 7, 8, 9; CN6; GDTC 7,8 0989361687
  1.  
Lê Thị Hiền CĐSP Địa- Sử Địa 6, 7, 8, 9, 0973821689
  1.  
Nguyễn Thị Trang ĐHSP Văn N.văn 7B, 8B, Sử 8AB, HĐTN 7B 0988691143
  1.  
Đinh Thị Hồng Linh CĐSP Văn- CD LSĐL 6AB; Văn 8A,9A, NGLL9A 0979251728
  1.  
Đặng Trường Giang ĐHSP Sinh Sinh học 8, 9; CN 7, 8, 9 0366570398
  1.  
Bùi Thị Thùy Linh ĐHSP Lí Lí 8, 9; KHTN 7A; HĐTN 7A 0374768618
  1.  
Đỗ Thu Thủy ĐHSP Toán Toán 6AB, KHTN 6AB 0962640092
  1.  
Phạm Thị Mai Trang ĐHSP Toán Toán 7B, 8A, 9A, HĐTN 7A 0973981508
  1.  
Đinh Thị Huệ CĐSP Tin học Tin 6, 7, 8, GDTC6B, 7B; GD ĐP 6B; HĐTN 6B 0335425728
  1.  
Trần Thị Minh Lý ĐHSP Toán Toán 9B, 8B, 7A, NGLL 9B 0349178434
  1.  
Lê Thị Diệu ĐHSP Hóa Hóa 8, 9, KHTN 7B 0969138997
  1.  
Lê Thị Hiên ĐH tài chính TTVP - Kế toán 0965478870
  1.  
Hoàng Chính Sơn Trung cấp VT 0987512758
  1.  
Nguyễn Thị Bẩy Trung cấp y ĐD NVYT 0964617985
  1.  
Nguyễn T. Hông Nhung CĐ thư viện NVTV 0979596522
  1.  
Nguyễn Thị Hải CĐSP N.ngữ NVBV, T. Anh 6AB, 7A, 8A 0984047195
  1.  
Nguyễn T. Kim Khuyên Trung cấp dược NVTB 0979656483
  1.  
Đỗ Ngọc Chiến Vệ sĩ NVBV 0977487712
  1.  
Kiều Phúc Vũ Vệ sĩ NVBV 0972309929
         

 
 
 

Tác giả bài viết: BGH

Nguồn tin: BGH trường THCS Lưu Hoàng:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây