UBND HUYỆN ỨNG HÒA TRƯỜNG THCS LƯU HOÀNG Số 10- BC/ THCS LH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ứng Hòa, ngày 16 tháng 09 năm 2022 |
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 1/ Công tác tổ chức 1.1. Về cán bộ, giáo viên, nhân viên,
Năm học 2022- 2023 nhà trường có tổng số 213 học sinh (92 nữ), được biên chế 08 lớp, mỗi khối 2 lớp. 2/Thuận lợi - Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của UBND, PGD huyện và lãnh đạo địa phương, tạo điều kiện cho CSVC, sự nghiệp giáo dục của trường từng bước khởi sắc. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Chi bộ Đảng luôn phát huy vai trò lãnh đạo toàn diện, các đ/c đảng viên gương mẫu trong các nhiệm vụ được giao góp phần hoàn thành tốt kế hoạch nhiệm vụ năm học - Tập thể sư phạm đoàn kết, thống nhất. Đội ngũ CBGV 100% đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ, yêu nghề, mến trẻ tâm huyết với nghề, nêu cao tinh thần trách nhiệm trong công tác. - Trường có nền nếp, kỉ cương, thực hiện tốt quy chế dân chủ, Luật Cán bộ, công chức, viên chức, Điều lệ trường THCS. Học sinh chăm ngoan, lễ phép. - Các đoàn thể trong nhà trường (Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội TNTP) hoạt động có hiệu quả, luôn giữ gìn được khối đoàn kết nội bộ. - Trường có đủ phòng học, cơ sở vật chất đạt chuẩn, đã được UBND Thành phố cấp bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2020.
- Đội ngũ GV đứng lớp không ổn định do hay thuyên chuyển hoặc nghỉ chế độ thai sản. - Cơ sở vật chất nhà trường tuy đã đạt chuẩn nhưng còn thiếu về nhà tập đa năng, phòng học môn nghệ thuật và một số phòng phụ trợ khác làm ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động dạy- học và các phong trào thi TDTT. - Do ảnh hưởng của đại dịch Covid- 19, hình thức dạy học trực tuyến chiếm 2/3 thời gian năm học nên chất lượng giáo dục, rèn luyện của HS có ảnh hưởng nhất định so với chỉ tiêu đề ra. II. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 1. SỐ LƯỢNG:
2. PHỔ CẬP GIÁO DỤC: Phổ cập giáo dục THCS: đạt mức độ 3. * Tiêu chuẩn 1: Đạt chuẩn và duy trì chuẩn quốc gia về PCGDTH và CMC năm 2021. - Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 : 57/57 đạt tỷ lệ 100% - Số trẻ từ 11 - 14 tuổi đã TNTH: 311/311 đạt tỷ lệ 100% - Số trẻ TN tiểu học năm học 2021- 2022: 54/54 đạt tỷ lệ 100% - Huy động HS vào lớp 6 (2022– 2023) : 53/54 đạt tỷ lệ 98,1% - Về công tác XMC : Hoàn thành. - Về cơ sở vật chất : Đạt chuẩn. * Tiêu chuẩn 2: - Số học sinh TNTHCS (2 hệ) năm học 2022 - 2023 : 53/55 (96,4%.) - Số trẻ từ 15 đến 18 tuổi đã TN THCS (2 hệ) :
3. KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN a. Kết quả học tập: * Số học sinh giỏi:
Xếp thứ: 20 trong toàn huyện. * Số học sinh lên lớp: Khối 6 tổng số học sinh: 54/56 lên lớp. Đạt tỷ lệ: 96,4% Khối 7 tổng số học sinh: 52/54 lên lớp. Đạt tỷ lệ: 96,3% Khối 8 tổng số học sinh: 45/48 lên lớp. Đạt tỷ lệ: 93,8% Khối 9 tổng số học sinh: 53/55 lên lớp. Đạt tỷ lệ: 96,4% Tổng cộng: 204/213 Đạt tỷ lệ: 95,8% * Xếp loại học lực:
+ Số học sinh tốt nghiệp: 53/55 đạt tỷ lệ: 96,4% + Chất lượng học nghề : - Nghề học lớp 8: Điện dân dụng, - Số lượng học sinh tham gia học nghề: 48/48; Đạt tỷ lệ 100 % - Hình thức tổ chức: Học trực tiếp tại trường theo đơn vị lớp (2 lớp); b. Kết quả rèn luyện:
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
* Hoạt động của các đoàn thể: (Công đoàn, Chi đoàn, Chi hội thanh niên và Đội TNTP Hồ Chí Minh): + Công đoàn: Phối hợp với BGH làm tốt công tác, tuyên truyền, vận động thực hiện tốt quy chế dân chủ, duy trì nền nếp, kỷ cương và đoàn kết nội bộ + Đoàn, Đội: Thực hiện tốt chương trình công tác Đoàn, Đội do huyện Đoàn và Hội đồng đội các cấp triển khai. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể nhằm GD kĩ năng sống cho đội viên. Đăng kí các danh hiệu thi đua: - Cháu ngoan Bác Hồ đạt : 120 em (Trong đó cấp Xã : 100 Huyện: 20, TP: 00)
+ Cờ : Cờ tổ quốc: 20 cái Cờ Đảng : 02 cái Cờ đoàn : 02 Cờ đội : 02. + Băng đĩa nhạc : 01. + Trang phục nghi thức : 25 bộ . + Trang âm : 02 bộ. - Số lượng chi hội : 02 Chi đội : 06 - Đăng ký Liên đội mạnh cấp : Thành phố Số chi đội mạnh cấp : Trường : 05. Huyện : 01 . TP : 00 c. Giáo dục hoạt động ngoài giờ, văn thể mỹ, thời gian, các hình thức tổ chức: Tổ chức các hoạt động ( Báo tường, thi văn nghệ, TDTT, các trò chơi dân gian, thi khéo tay…) cho HS vào các ngày lễ, kỉ niệm trong năm học; 20/11, 22/12, 3/2, 26/3, 15/5, 19/5). Dịp 26/3, phối hợp với Ban đại diện CMHS tổ chức cho HS dã ngoại trải nghiệm hoặc hoạt động ngoại khoá tại trường nhằm GD KNS cho HS. d. Hoạt động của hội chữ thập đỏ: - Số lượng hội viên : 238 Trong đó Học sinh : 213 CB, GV, NV : 25 - Số quỹ hoạt động : 2.000.000 ( Bằng chữ : Hai triệu đồng) - Hình thức hoạt động : + Giúp đỡ các em HS có hoàn cảnh khó khăn, gia đình chính sách + Thăm hỏi các em HS ốm đau, tai nạn rủi ro. + Thăm, viếng bố mẹ HS ốm đau, qua đời. + Ủng hộ phong trào từ thiện e. Công tác bảo hiểm của giáo viên và học sinh: - Tổng số học sinh tham gia bảo hiểm thân thể : 213 Đạt : 100% . - Tổng số cán bộ giáo viên tham gia bảo hiểm thân thể: 25 đạt 100%% III. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN 1. Đội ngũ giáo viên: Tổng số giáo viên: 12 đ/c trong đó: Tổ tự nhiên: 05 đ/c Tổ xã hội: 07 đ/c Cân đối: Thiếu Số giáo viên dạy hợp đồng: 03 GV; Thuộc các môn: Toán, N.văn, Hoá Bình quân giáo viên trên lớp: 18,75 Giáo viên đạt Xuất sắc: 2 đ/c Tỷ lệ 13,3 % . Giáo viên đạt Khá : 13 đ/c Tỷ lệ 86,7 % . Giáo viên đạt yêu cầu : 00 đ/c Giáo viên chưa đạt yêu cầu : 00 Giáo viên giỏi: TP : 02 Huyện : 02 đ/c Trường : 10 đ/c CSTĐ cấp cơ sở: 03 đ/c 2. Thực hiện các nếp soạn, giảng, chấm, chữa và công tác chủ nhiệm: a) Các quy định về soạn bài : - 100% giáo án soạn mới trước khi lên lớp. Hàng tháng được TTCM ký duyệt. - Bài soạn đúng hướng dẫn, đủ các bước, thể hiện được cấu trúc, mục tiêu bài giảng và rõ ràng về đối tượng HS theo hướng dẫn CV 5512. - Có kế hoạch cá nhân được tổ chuyên môn, BGH phê duyệt. b) Các quy định về giảng bài : - Thực hiện đúng KHDH theo chủ đề, không dạy dồn, cắt xén chương trình. - Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, chú trọng khâu tích hợp, hình thành và phát triển năng lực HS trong giảng dạy. Phân loại được đối tượng HS - Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Hình thức dạy học phù hợp với công tác phòng dịch và thiên tai xảy ra. c) Các quy định về chấm , chữa : - Chấm đủ số bài theo qui định cơ số điểm tối thiểu của từng môn học theo Thông tư 22/ TT- BGD&ĐT (lớp 6, 7) và Thông tư 26/ TT- BGD&ĐT (lớp 8, 9) - Khi chấm có chữa, trả bài có đánh giá nhận xét. - Cập nhật điểm kiểm tra vào sổ điểm cá nhân và csdl thường xuyên, đúng tiến độ. - Có túi lưu đề bài kiểm tra TX, giữa kỳ, cuối kỳ. - Bài kiểm giữa kỳ, cuối kỳ phải được sự thẩm định của BGH, tổ CM - Dự giờ tối thiểu 25 tiết/ năm học. d) Các quy định về công tác chủ nhiệm lớp và các công tác khác : - Quản lí tốt nề nếp của học sinh, theo dõi chuyên cần hàng tháng. - Đánh giá xếp loại học sinh theo đúng Thông tư 22/ TT- BGD&ĐT (lớp 6,7) và Thông tư 26/ TT- BGD&ĐT (lớp 8, 9) - Cập nhật thông tin thường xuyên trong sổ chủ nhiệm. Hàng tháng xếp loại thi đua kịp thời. - Làm tốt công tác phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm giám sát, đôn đốc HS học tập nhằm nâng cao chất lượng GD toàn diện. - Tổ chức họp CMHS 3 lần/ năm học nhằm phối hợp đôn đốc HS học tập, rèn luyện. Thu nạp đúng quy định. - 100% GV, NV sẵn sàng nhận nhiệm vụ BGH phân công, hoàn thành đúng tiến độ. Tích cực trong các hoạt động tập thể, các cuộc thi do các cấp phát động. 3. Công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng: - Các loại hình và số người tham gia: + Tại chức: Đại học: 4 đ/c Cao đẳng: 00 Trung cấp LLCT: 01 đ/c + Tập trung: 00 + Từ xa : 00 * Bồi dưỡng và tự bồi dưỡng các chuyên đề giáo dục
Tiếp thu các chuyên đề thay SGK lớp 6, bồi dưỡng chương trình GDPT 2018 và các buổi sinh hoạt chuyên môn theo từng bộ môn do giáo vụ bộ môn và Phòng GD triển khai. Đặc biệt là tập huấn chuyên môn, phương pháp dạy các môn ghép: KHTN, Lịch sử và Địa lí. Tích cực đổi mới PPDH, hình thức dạy học phù hợp. Chủ động nghiên cứu sách giáo viên, sách tham khảo và các phần mềm dạy học theo từng nội dung bài dạy. Tích cực dự giờ đồng nghiệp để học hỏi, trau dồi CM Bồi dưỡng đội tuyển thi Olympic các môn N.văn, Toán, T.Anh cấp huyện. Tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/ tháng theo hướng nghiên cứu bài học: Thao giảng, tổ chức dạy các tiết học theo chủ đề, thảo luận tổ (nhóm), rút kinh nghiệm Tích cực ứng dụng CNTT trong dạy- học. Tích cực tham gia vào “giáo dục STEM” và “trường học kết nối” để trau dồi, học hỏi về CM, PPDH, đổi mới KTĐG.
Bồi dưỡng đội tuyển thi Olympic các môn N.văn, Toán, T.Anh cấp huyện Tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/ tháng theo hướng nghiên cứu bài học. Tổ chức dạy các tiết học theo chủ đề, thảo luận tổ (nhóm), rút kinh nghiệm Tích cực ứng dụng CNTT trong dạy- học. Tích cực tham gia vào “giáo dục STEM” và “trường học kết nối” để trau dồi, học hỏi về CM, PPDH, đổi mới KTĐG.
Dự giờ, thao giảng, tổ chức dạy các tiết học theo chủ đề, thảo luận tổ (nhóm), rút kinh nghiệm Bồi dưỡng đội tuyển thi Olympic các môn văn hoá theo kế hoạch chỉ đạo của PGD Tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/ tháng theo hướng nghiên cứu bài học. Tích cực ứng dụng CNTT trong dạy- học. Tích cực tham gia vào “giáo dục STEM” và “trường học kết nối” để trau dồi, học hỏi về CM, PPDH, đổi mới KTĐG. Chú trọng về chất lượng giáo dục hướng nghiệp
Thao giảng, tổ chức dạy các tiết học theo chủ đề, thảo luận tổ (nhóm), rút kinh nghiệm Tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/ tháng theo hướng nghiên cứu bài học. Tích cực ứng dụng CNTT trong dạy- học. Tích cực tham gia vào “giáo dục STEM” và “trường học kết nối” để trau dồi, học hỏi về CM, PPDH, đổi mới KTĐG. Nghiên cứu chương trình kiến thức nâng cao, bám vào kế hoạch chỉ đạo chuyên môn của Phòng GD để bồi dưỡng đội tuyển thi học sinh giỏi huyện (9 môn) và thi tuyển vào lớp 10 THPT. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, phân luồng học sinh khi các em đủ điều kiện tốt nghiệp THCS. IV. CƠ SỞ VẬT CHẤT: 1. Kiện toàn về hệ thống trường, lớp: - Tổng số phòng học thông thường : 08 Trong đó : Kiên cố : 8 cấp 4 : 0 Phòng tạm : 0 - Số bàn ghế giáo viên : 12 bộ Trong đó đóng mới 00 bộ . - Số bàn ghế học sinh : 150 bộ Trong đó mua mới : 00 bộ . - Bảng lớp học : 15 Loại bảng : bảng từ, chống lóa - Văn phòng nhà trường : 01 phòng Phòng hiệu bộ : 02 phòng - Các phòng khác: 09 phòng + 01 phòng họp: Họp chi bộ, các tiểu ban và họp giao ban hàng tuần. + 02 phòng Tổ chuyên môn KHTN, KHXH: sinh hoạt chuyên môn hàng tháng, lưu giữ hồ sơ của tổ: + 01 phòng Đoàn Đội: Họp giao ban công tác Đoàn, Đội hàng tuần, tháng. Lưu giữ hồ sơ, trang thiết bị của tổ chức Đoàn, Đội + 01 phòng Y tế: Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho CB, GV, NV và HS. Họp giao ban hàng tuần về công tác lao động, vệ sinh + 01 phòng Tài vụ: Lưu giữ hồ sơ thi- chi tài chính ngân sách, chế độ chính sách của CB, GV, NV và HS + 02 phòng Thư viện: Lưu giữ sách, hồ sơ hoạt động và đón tiếp bạn đọc. + 01 phòng Thiết bị dùng chung : Lưu giữ các TBDH của tất cả các môn có đồ dùng dạy học (Ngoài các môn Lí, Hóa, Sinh, CN, NN, Tin học) - Số phòng bộ môn: 06 phòng + Phòng Hóa học: gồm 01 phòng là phòng học thực hành, 01 phòng dùng để chứa các thiết bị thực hành và chuẩn bị của GV; + Phòng Sinh học: gồm 01 phòng là phòng học thực hành, 01 phòng dùng để chứa các thiết bị thực hành và chuẩn bị của GV; + Phòng Vật lý: gồm 01 phòng là phòng học thực hành, 01 phòng dùng để chứa các thiết bị thực hành và chuẩn bị của GV; + Phòng Công nghệ: gồm 01 phòng là phòng học thực hành, 01 phòng dùng để chứa các thiết bị thực hành và chuẩn bị của GV; + Phòng học Ngoại ngữ: gồm 01 phòng là phòng học chuyên dụng có kết nối mạng Internet, có bảng thông minh, máy chiếu và 01 phòng là phòng chuẩn bị của GV; + Phòng Tin học, trong đó 01 phòng là phòng học thực hành gồm 21 máy tính kết nối mạng Internet và 01 phòng là phòng chuẩn bị của GV; - Thư viện : Tổng số sách trong thư viện : 4.626 cuốn. (SGK: 1146 quyển ; Sách NV 586 quyển ; Sách TK 2279 quyển ); Trong đó : Sách cấp : 88 quyển; Sách có do các nguồn khác : 646 quyển Sách tự mua : 3.892 quyển. + Số học sinh có đủ SGK : 213/213 đạt tỷ lệ : 100% + Số học sinh có đủ vở bài tập : 213/213 đạt tỷ lệ : 100% Chia ra: Khối 6: 56 học sinh - Đạt tỷ lệ : 100 % Khối 7: 54 học sinh - Đạt tỷ lệ : 100 % Khối 8: 48 học sinh - Đạt tỷ lệ : 100 % Khối 9: 55 học sinh - Đạt tỷ lệ : 100 % 2. Đồ dùng dạy học tự làm: - Số lượng : 10 - Chất lượng đồ dùng : đảm bảo chất lượng và hiệu quả sử dụng - Những môn học có đồ dùng dạy học tự làm : Toán, ÂN, N.văn, Sử, GDCD… 3. Thực hiện các tiêu chí trường xanh- sạch - đẹp - Số lượng bồn hoa cây cảnh : 20 - Số lượng cây xanh : 30 Trong đó : Cây lấy gỗ : 25 Cây ăn quả : 05 Cây thuốc : 00 - Nguồn nước : nước lọc tinh khiết, nước mưa, nước giếng khoan lọc. - Số lượng khu vệ sinh: 02 Trong đó : Khu vệ sinh của giáo viên : 01 Khu vệ sinh của học sinh: 01 Chất lượng khu vệ sinh: Tự hoại , hiệu quả sử dụng tốt. - Nhà để xe của giáo viên: 01 Chất lượng: Tốt - Nhà để xe của học sinh: 01 Chất lượng: tốt - Trang trí các phòng học, phòng làm việc: Đẹp, thân thiện, có đủ các biểu bảng, khẩu hiệu hành đông, quạt và đèn chiếu sáng, hòm thư góp ý. - Hàng rào, cổng biển trường: + Cổng trường: Có biển tên trường. + Hàng rào: bao quanh phía trước, phía sau . - Hình thức quy hoạch trường: đạt chuẩn. - Các vấn đề khác: Nhà trường được UBND huyện phê duyệt dự án, cấp kinh phí xây đang dựng sân bóng đá mi ni và nâng cấp hệ thống của sổ các phòng học, cửa đi và cửa sổ các phòng làm việc khu hiệu bộ từ của gỗ thành của nhôm kính. 4. Công tác quản lý dạy thêm, học thêm: - Số lớp tham gia học thêm: 8 Tổng số học sinh tham gia học thêm: 213 em Trong đó: Khối 6: 2 lớp – Số học sinh 56 Khối 7: 2 lớp – Số học sinh 54 Khối 8: 2 lớp – Số học sinh 48 Khối 9: 2 lớp – Số học sinh 55 - Hình thức quản lý việc dạy thêm học thêm: Căn cứ theocác văn bản chỉ đạo, hướng dẫn sau + Thông tư số 17/2012/ TT BGD&ĐT ngày 16/05/2012 của Bộ GD&ĐT, Quyết định số 22/2013/QĐ – UBND ngày 25/6/2013 của UBND Thành phố quy định về dạy thêm, học thêm + Hướng dẫn số 5502/ SGD&ĐT – GDPT ngày 09/12/2019 của Sở GD&ĐT TP Hà Nội về việc thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường. - Công văn số 109/PGD&ĐT ngày 31/8/2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện về việc thực hiện các qui định về dạy thêm, học thêm - BGH xây dựng kế hoạch, họp thỏa thuận với CMHS, GV dạy, thống nhất với HĐSP, xếp TKB theo tuần chẵn – lẻ có sự quản lý chặt chẽ của BGH.
- Hình thức dạy thêm: hoạt động dạy thêm được tổ chức theo hai hình thức (trực tiếp hoặc trực tuyến ) để phù hợp với tình hình thực tiễn trong công tác phòng dịch covid 19, đảm bảo nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và ATTH. - Có kế hoạch, giảng dạy cụ thể cho từng bộ môn. Thời khóa biểu học thêm cụ thể các buổi chiều trong tuần như sau: * Tuần 01 (lẻ):
* Tuần 02 (chẵn):
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Kế hoạch thu, chi các nguồn quỹ trong, ngoài ngân sách: 5.1- Kế hoạch thu : * Các khoản thu theo quy định : - Học phí: 38.000đ/tháng/ HS(thu 9 tháng/ năm học), học trực tuyến thu bằng 75%. Cơ chế miễn giảm theo Nghị định số 81/2021/ NĐ-CP - BHYT : 563.220 đ/HS/12 tháng * Các khoản thu hộ : - BHTT : 180.000 đ/HS/ năm học - Đồng phục áo hè cho HS : 100.000đ - Đồng phục áo đông cho HS (K6) : 145.000đ - Đồng phục TDTT: 185.000đ/bộ * Các khoản thu thỏa thuận: - Học thêm : 21.000 đ/HS/ buổi (7 tháng) - Nước uống: 10.000đ/HS/tháng (9 tháng) 5.2- Kế hoạch chi : - Nguồn quỹ thu theo công văn hướng dẫn của các cấp: Học phí, Bảo hiểm: nộp về cơ quan cấp trên (Kho bạc, công ty Bảo hiểm) - Nguồn quỹ thu hộ (Đồng phục, nước uống tinh khiết): bàn giao lại cho Ban đại diện CMHS chủ động hợp đồng, thanh toán. - Nguồn quỹ thu theo thỏa thuận: Quỹ học thêm: Thực hiện chi theo TT 17/2012/ BGD&ĐT ngày 16/05/2012 của Bộ GD&ĐT, QĐ số 22/2013/QĐ- UBND ngày 25/6/2013 của UBND Thành phố, Hướng dẫn số 5898/HD- SGD&ĐT ngày 17/7/2013 của Sở GD& ĐT Hà Nội về việc quản lý dạy thêm học thêm và theo thoả thuận, cụ thể: - Công dạy: 70% - Quản lý: 15% - Chi khác: 15% (CSVC, điện, phục vụ, lao công, yte...) 6. Kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia : - Nhà trường đã đạt KĐCL GD cấp độ 2, đạt trường chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2020 * Các tiêu chí cần phải tham mưu với UBND huyện để duy trì trường chuẩn Quốc gia: + GV đứng lớp: còn thiếu GV biên chế môn Toán, Hoá, TD, Sử ; + Về CSVC: xây bổ sung nhà tập thể chất, các phòng học chuyên biệt môn ÂN, MT, thư viện, phòng tham vấn học đườn, phòng sinh hoạt các môn KHTN, KHXH. V. CÔNG TÁC QUẢN LÝ 1. Kế hoạch kiểm tra nội bộ: a. Nội dung kiểm tra: - Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của GV ( soạn giảng, thực hiện chương trình, thời khoá biểu, bồi dưỡng CM, triển khai chuyên đề… ) - Kiểm tra việc chấm, chữa , cho điểm theo đúng quy định, vào điểm hàng tháng - Chất lượng giảng dạy qua việc thăm lớp, dự giờ, thao giảng. - Công tác chủ nhiệm lớp. - Kiểm tra về CSVC, TBDH, công tác y tế, hoạt động của thư viện, công tác văn thư lưu trữ… - Kiểm tra về dạy thêm- học thêm. - Thực hiện QCDC trong trường học. b. Số lượng giáo viên được kiểm tra toàn diện: * Học kỳ 1 : Kiểm tra 6 đ/c giáo viên
* Học kỳ 2 : Kiểm tra 4 đ/c giáo viên.
* Chỉ tiêu Thanh- KT toàn diện GV: Xếp loại Tốt: 6 đ/c, XL Khá 4 đ/c * Kết quả Thanh- KT chuyên ngành của nhà trường (Nếu có): XL Khá. 7. Công tác thi đua: a/ ĐỢT 1 (HKI) : Từ 05/9/2022 đến 13/01/2023 Chủ đề thi đua lập thành tích chào mừng ngày Khai giảng năm học mới và kỷ niệm 40 năm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. * Các biện pháp thực hiện: - Học sinh: + Ổn định tổ chức, nề nếp lớp. Thi đua học tập, rèn luyện + Thực hiện nghiêm túc tuần sinh hoạt tập thể đầu năm học, nội dung hoạt động theo công văn Hướng dẫn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT và Phòng GDĐT + Phát động đợt thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo VN + Tổ chức thi báo tường, văn nghệ (20/11). Viết thư Quốc tế UPU lần thứ 51 + Thi HSG lớp 9 cấp huyện. Tham gia thi Nghiên cứu KHKT, thi HOMC.
+ Tham dự các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn. Chủ động, tích cực dự giờ . + Tham dự thi GVDG giỏi cấp TP môn ÂN, MT. Tổ chức thi GVDG giỏi cấp trường các môn văn hóa Ngữ văn, Lịch sử, Hoá học + Chọn, bồi dưỡng đội tuyển thi HSG lớp 9 cấp huyện + Tổ chức thao giảng cấp trường đợt 1: 20/11 + Dạy đại trà bộ tài liệu Giáo dục nếp sống TLVM + Hội nghị CB,CC, VC năm học 2022- 2023. + Phát động tháng ATGT và tổ chức ký cam kết về PCMT, PCTP, phòng chống dịch bệnh, GDTTATGT. + Điều tra và chuẩn bị hồ sơ để cấp trên kiểm tra, công nhận chuẩn PCGD, XMC các mức độ 3 năm 2022. b// ĐỢT 2 (HKII) : Từ 16/01 đến 25/5/2023 Chủ đề phấn đấu giảng dạy và học tập lập thành tích chào mừng 93 năm ngày thành lập Đảng CSVN 3/2, 82 năm thành lập Đoàn TNCS HCM 26 /3, mừng sinh nhật Bác Hồ 19/5 và kỷ niệm ngày thành lập Đội TNTP 15/5. Hoàn thành nhiệm vụ năm học * Các biện pháp thực hiện : - Học sinh : + Thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đảng CSVN 03/2; Đoàn TNCS HCM 26/3 và “Tháng thanh niên”; kỷ niệm ngày thành lập Đội TNTP 15/5. Chào mừng 131 năm ngày sinh nhật Bác Hồ 19/5. + Tổ chức thi văn nghệ, các trò chơi dân gian, thi nữ công gia chánh + Hoàn thành chương trình học 35 tuần, tham gia KT HK2 và tổng kết năm học. - Giáo viên : + Tổ chức thao giảng cấp trường đợt 2: 26/3 + Hoàn thành KHDH 35 tuần, tổ chức KT HK2 và tổng kết năm học. Hoàn thành các loại hồ sơ cá nhân, báo cáo cuối năm nộp BGH. + Tổ chức ôn tập các môn thi vào 10 THPT, hoàn thiện các hồ sơ đăng ký dự thi tuyển cho HS. + Tham gia Hội đồng xét TN THCS, coi- chấm thi vào lớp 10 THPT + Họp Ban thi đua xếp loại thi đua của GV, HS theo từng đợt. Thưởng thi đua vào cuối năm học theo định mức quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ. c/ Các hoạt động khác từ sau kết thúc năm học (26/5- 8/2022) - Tổ chức hoạt động, trao quà cho HS nhân dịp ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6 - Coi, chấm thi vào lớp 10 THPT (nếu có QĐ điều động) - Triển khai kế hoạch hoạt động hè. Tuyển sinh đầu cấp. - Tập huấn đội ngũ GV chuẩn bị cho thay SGK lớp 8 theo chuuwng trình GDPT 2018 - Tu sửa CSVC chuẩn bị cho năm học mới. 3. Công tác tuyên truyền, giáo dục tư tưởng chính trị: -Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chỉ thị 05-CT/TW về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. - Tổ chức CBGV học tập chính trị, nghiên cứu các Nghị quyết của BCH TW, Thành ủy, Huyện uỷ. Các văn bản hướng dẫn của UBND Thành phố, Sở GD-ĐT, UBND, Phòng GD-ĐT huyện về thực hiện KHNV năm học 2022- 2023 - Động viên đội ngũ CBGV, học sinh thực hiện tốt mọi chủ trương chính sách của Đảng, Pháp luật Nhà nước, Luật lao động, Luật CB, VC, Luật viên chức, Điều lệ trường THCS, quy chế của ngành và nội quy cơ quan, nhiệm vụ học sinh. quy chế chuyên môn của ngành, nhiệm vụ, nội quy cơ quan, nội quy học sinh. - Tăng cường kỷ cương nền nếp, tiếp tục phát động phong trào: “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.”, “ Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo.”, duy trì công tác phòng chống dịch bệnh, đảm bảo trường học an toàn. 4. Công tác hồ sơ hóa, thông tin hai chiều: - Nhà trường có đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định. - 100% CB, GV, NV đảm bảo thông tin hai chiều kịp thời, chính xác. - Thực hiện hiệu quả việc ứng dụng thông tin qua mạng Internet trong công tác quản lý và công tác chủ nhiệm. Chủ động tham gia vào trường học kết nối, GD STEM, tham khảo các phần mềm dạy học trực tuyến. 5. Xây dựng các nếp hội họp (Nhà trường , tổ chuyên môn , các tổ chức đoàn thể ) - Nhà trường quy định các nền nếp hội họp: + Chi bộ, HĐSP theo tháng: Tuần 1 + Sinh hoạt chuyên môn theo tuần (2 lần/ tháng): Tuần 2+3 + Sinh hoạt các tổ chức đoàn thể (1 lần/ tháng): Tuần 4 - Thực hiện giờ giấc ra- vào lớp, hội họp nghiêm túc. Các thành viên tham gia họp phải có sổ sách ghi chép đầy đủ nội dung. Chú ý tiếp thu, phát biểu ý kiến xây dựng. Không sử dụng điện thoại, không hút thuốc lá, có nồng độ cồn trong người khi tham gia họp. VI. CHỈ TIÊU THI ĐUA 1. Đơn vị trường: 2. Các tổ chuyên môn: 3. Cá nhân: Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 03 đ/c Lao động tiên tiến cấp cơ sở: 02 đ/c Giáo viên giỏi: cấp TP: 02 đ/c; cấp huyện: 02 đ/c; Cấp trường: 10 đ/c 4. Sáng kiến kinh nghiệm: Cấp TP : 00 Cấp huyện : 03 Cấp trường : 09 5. Số gia đình cán bộ giáo viên được công nhận: “Gia đình văn hóa”: 25/25 6. Nhà trường duy trì cơ quan văn hóa cấp: Huyện |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
VII. CÔNG TÁC TRỌNG TÂM TỪNG THÁNG: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA
NĂM HỌC 2022 - 2023 ======*@&?*======
VIII. NHỮNG ĐỀ NGHỊ CỦA NHÀ TRƯỜNG - Kính đề nghị UBND huyện và Phòng Giáo dục đào tạo quan tâm giúp đỡ cho nhà trường ổn định về số giáo viên đứng lớp. - Tạo điều kiện về kinh phí cho nhà trường tu sửa, cải tạo các phòng học đạt chuẩn, xây nhà tập thể chất, phòng học chuyên biệt môn Âm nhạc, Mỹ thuật và thư viện để đảm bảo an toàn trường học, giữ vững danh hiệu trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. HIỆU TRƯỞNG (Ký, đóng dấu) Đặng Minh Huệ DANH SÁCH CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
NĂM HỌC 2022 – 2023
|
Tác giả bài viết: BGH
Nguồn tin: BGH trường THCS Lưu Hoàng:
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn